Xu Hướng 9/2023 # Alchysin 8400 Là Thuốc Gì? Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý # Top 17 Xem Nhiều | Xfsq.edu.vn

Xu Hướng 9/2023 # Alchysin 8400 Là Thuốc Gì? Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý # Top 17 Xem Nhiều

Bạn đang xem bài viết Alchysin 8400 Là Thuốc Gì? Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý được cập nhật mới nhất tháng 9 năm 2023 trên website Xfsq.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Thành phần hoạt chất: Alpha chymotrypsine.

Thuốc có thành phần tương tự: Alpha chymotrypsine, Alpha Choay, Katrypsin, Alpha-Kiisin,…

Thuốc Alchysin 8400 được sản xuất bởi Công ty Cp Dược phẩm BV Pharma. Thuốc có thành phần chính là Chymotrypsine (hay Alpha-chymotrypsine) có 8400 đơn vị USP. Thuốc Alchysin 8400 là thuốc được chỉ định dùng trong chống viêm, chống phù nề dạng men. Thuốc có dạng viên nén, 1 hộp gồm 2 vỉ x 10 viên.

Một viên nén thuốc Alchysin 8400 bao gồm:1

Alpha chymotrypsine: 8400 đơn vị USP.

Các tá dược bao gồm: Menthol, magnesi stearat và manitol vừa đủ 1 viên.

Trong đó, Alpha chymotrypsine là một enzym có nguồn gốc từ tụy bò, được điều chế bằng cách hoạt hóa enzym chymotrypsinogen, có tác dụng thủy phân protein. Alpha chymotrypsine là chất xúc tác có chọn lọc phản ứng thủy phân các liên kết peptid của protein tại những vị trí acid amin liền kề nhân thơm.2

Công dụng chính của Alpha chymotrypsine3

Dùng điều trị trong nhãn khoa để làm tan dây chằng treo thủy tinh thể.

Loại bỏ dễ dàng nhân đục của thủy tinh thể. Vì không phân giải được trường hợp dính thủy tinh thể và các cấu trúc khác của mắt nên hiện nay đã được thay thế bằng những tiếp cận ngoại khoa tinh xảo hơn. Ngoại trừ việc đặt lại các thủy tinh thể bị lệch.

Giảm các chấn thương ở mắt.

Ngoài ra, Alpha chymotrypsine còn được các bác sĩ chỉ định với tác dụng giảm viêm và giảm phù mô mềm do áp xe và loét hoặc do chấn thương.

Điều trị các trường hợp viêm sưng, phù nề do áp xe, loét, do chấn thương hay sau phẫu thuật như:

Tổn thương mô mềm.

Chấn thương cấp.

Nhiễm trùng.

Phù nề mí mắt.

Chấn thương do vận động.

Ngoài ra, thuốc Alchysin 8400 cũng hỗ trợ làm loãng các dịch tiết đường hô hấp trên như viêm phế quản, viêm xoang cấp hay các bệnh lý về phổi.

Giá 1 hộp thuốc Alchysin 8400 vào khoảng 80.000 VNĐ. Tuy nhiên, giá có thể thay đổi tùy thời điểm bán và từng nhà cung cấp thuốc.

Thuốc Alchysin 8400 được bào chế ở dạng viên nén nên dễ dàng sử dụng với nhiều đối tượng.

Phải sử dụng thuốc theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ vì Alchysin 8400 là thuốc kê đơn.

Khi dùng thuốc, có thể uống thuốc trực tiếp với nước. Ngoài ra, có thể dùng thuốc lúc đói hay lúc no đều được.

Thuốc Alchysin 8400 được khuyên dùng mỗi lần 1 viên. Mỗi ngày uống từ 3 đến 4 lần để đảm bảo hiệu quả điều trị khi dùng thuốc.

Tác dụng không mong muốn thường gặp nhất của Alpha-chymotrypsine là tăng nhất thời nhãn áp do các mảnh vụn dây chằng bị tiêu hủy làm tắc mạng bó dây. Dùng trong nhãn khoa, có thể gặp triệu chứng phù giác mạc, viêm nhẹ màng bồ đào.4

Nếu dùng thuốc với liều lượng lớn hơn liều lượng cho phép, có thể xảy ra các phản ứng dị ứng như mẩn đỏ, nổi mề đay, ngứa ngáy trên da trên người dùng thuốc. Khi gặp các triệu chứng trên, nên ngưng dùng thuốc.

Quá mẫn cảm với Alpha chymotrypsine hoặc bất kỳ thành phần tá dược nào có trong công thức của thuốc Alchysin.

Đối tượng cần thận trọng

Thận trọng khi dùng thuốc với người bị rối loạn đông máu, đang dùng thuốc chống đông, dị ứng với protein.

Không nên để thuốc tiếp xúc nhiều với nhiệt độ vì có thể làm enzym bị hỏng.

Để tăng hoạt tính của thuốc, nên uống thuốc với nhiều nước (khoảng 240 ml) hay ngậm cho tan dần dưới lưỡi.

Người lái xe và vận hành máy móc

Chưa có dữ liệu nghiên cứu về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc.

Lưu ý, trên các đối tượng là phụ nữ khi mang thai không nên dùng thuốc Alchysin 8400 vì thuốc có thể ảnh hưởng đến sự phát triển của thai kỳ.

Ngoài ra, thuốc có thể bài tiết/thải trừ qua sữa mẹ. Do đó, không nên sử dụng thuốc trên đối tượng là phụ nữ đang cho con bú để đảm bảo an toàn cho trẻ nhỏ.

Hiện tại, chưa có ghi nhận về tương tác của thuốc Alchysin 8400 đối với những thuốc khác hoặc dạng thuốc khác. 

Tuy nhiên, để tránh tình trạng tương tác thuốc, bạn nên báo với bác sĩ danh sách những thuốc bạn đang dùng.

Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc đã được kê mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Trước khi dùng thuốc Alpha chymotrypsine bạn nên báo với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:

Dùng thuốc cho trẻ em, người cao tuổi.

Phụ nữ mang thai hoặc cho con bú: cần phải dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ trong trường hợp này.

Đang dùng những thuốc hay thực phẩm chức năng khác.

Cho đến hiện tại vẫn chưa có báo cáo về tình trạng quá liều khi sử dụng thuốc Alchysin 8400.

Tuy nhiên, nếu người bệnh vô ý hoặc cố tình sử dụng quá liều thuốc được kê đơn thì cần đưa ngay bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất để xử lý kịp thời tình trạng quá liều.

Dùng thuốc ngay sau khi nhớ ra đã quên liều.

Nếu liều đã quên kề với liều kế tiếp có thể bỏ qua liều đã quên và dùng theo đúng lịch trình dùng thuốc.

Không dùng gấp đôi liều đã được kê đơn với mục đích bù vào liều đã quên.

Để thuốc tránh xa tầm tay của trẻ em và thú cưng trong nhà.

Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo và thoáng mát.

Không để thuốc tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc để thuốc ở những nơi ẩm ướt.

Nhiệt độ bảo quản tốt nhất là dưới 30°C.

Aleucin 500 Mg Là Thuốc Gì? Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý

Thuốc Aleucin 500 mg thường được sử dụng trong điều trị các cơn hoa mắt, chóng mặt. Nhưng bạn đã thực sự hiểu Aleucin là thuốc gì,  có công dụng ra sao và cách dùng như thế nào để mang lại hiệu quả cao nhất chưa? Bài viết của Dược sĩ Phan Tiểu Long sẽ thông tin đầy đủ về thuốc cho các bạn.

Tên thành phần hoạt chất: N-Acetyl-DL-Leucin.

Thuốc có hoạt chất tương tự: Tantanine 500, Cenganyl 500 mg, Acedanyl 500 mg, Taginyl 500 mg.

Để tìm hiểu về Aleucin là thuốc gì, đầu tiên cần biết thành phần hoạt chất chính của thuốc là N-Acetyl-DL-Leucin.1

Aleucin 500 mg là thuốc do Công ty Cổ phần Dược Trang Thiết Bị Y Tế Bình Định sản xuất. Thuốc được chỉ định trong điều trị các trường hợp chóng mặt, ù tai, đau nửa đầu. Aleucin được điều chế ở dạng viên nén và phù hợp với những người trưởng thành (đủ 18 tuổi trở lên).

Thuốc được đóng gói một hộp gồm 3 vỉ, mỗi vỉ gồm 10 viên. Đây là loại thuốc không cần kê đơn do đó bạn có thể tự mua tại các quầy thuốc mà không cần chỉ định hay đơn thuốc của bác sĩ.

Thuốc chứa hoạt chất là N-Acetyl-​DL-Leucin: 500 mg. Đây là một axit amin được sử dụng trong điều trị chóng mặt và chứng mất điều hòa tiểu não.2

Tá dược vừa đủ 1 viên. Tá dược: DST, Talc, Aerosil, Magnesi stearat, PVP, Calci phosphat tribasic, Era – gel, Nước cất.

Cơ chế tác dụng

Leucin là một axit amin thiết yếu. Leucin giúp điều chỉnh lượng đường trong máu, tăng trưởng và sửa chữa mô cơ (chẳng hạn như xương, da và cơ), sản xuất hormone tăng trưởng, chữa lành vết thương cũng như điều hòa năng lượng. Nó có thể giúp ngăn ngừa sự phân hủy protein cơ đôi khi xảy ra sau chấn thương hoặc căng thẳng nghiêm trọng. Nó cũng có thể có lợi cho những người bị phenylketon niệu – một tình trạng mà cơ thể không thể chuyển hóa axit amin phenylalanin.3

Aleucin 500 mg (N-Acetyl-DL-Leucin) đã được sử dụng từ lâu trong lâm sàng để giảm sự mất thăng bằng và điều trị các cơn chóng mặt với các nguyên nhân: Meniere, thiếu máu não, do rượu, say tàu xe, viêm dây thần kinh tiền đình, viêm tai giữa cấp và mạn tính, đau nửa đầu, hạ huyết áp tư thế, tăng huyết áp, do ngộ độc, do thuốc (Streptomycin, Gentamicin…).

Cách dùng

Sử dụng bằng đường uống.

Có thể dùng vào bữa ăn.

Liều dùng tham khảo1

Uống 3 – 4 viên/ngày, chia 2 lần sáng và tối.

Có thể dùng thuốc từ 10 ngày tới 5 – 6 tuần, tùy theo đáp ứng điều trị.

Trong giai đoạn đầu điều trị hay khi chưa có tác dụng có thể tăng liều tới 6 – 8 viên/ngày, chia thuốc thành 2 đến 3 lần sử dụng.

Để đạt được hiệu quả sử dụng của thuốc, bạn có thể tham vấn liều dùng thích hợp từ bác sĩ/dược sĩ

Trên thị trường, Aleucin được bán với mức giá khoảng 1.100 VNĐ/viên. Một hộp 3 vỉ x 10 viên có giá 33.000 VNĐ. Giá bán thuốc có thể dao động tùy theo thời điểm hoặc do giá mỗi nhà phân và bán lẻ quyết định.

Không sử dụng thuốc cho người quá mẫn với thành phần nào có trong thuốc.

Phụ nữ mang thai và cho con bú có thể dùng Aleucin 500 mg?

Đối với phụ nữ mang thai: Theo các dữ liệu sẵn có, nên tránh dùng thuốc Aleucin trong thai kì.

Đối với phụ nữ đang cho con bú: Các dữ liệu nghiên cứu lâm sàng còn hạn chế nên không dùng Aleucin khi đang cho con bú.

Người lái xe và vận hành máy móc

Chưa có dữ liệu gì cho thấy thuốc ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc của người sử dụng.

Một số tác dụng phụ rất hiếm gặp khi sử dụng thuốc Aleucin gồm: phát ban và nổi mề đay. Nên thông báo cho các bác sĩ, dược sĩ khi gặp bất cứ tác dụng phụ nào trong thời gian sử dụng thuốc đồng thời bạn nên ngừng sử dụng thuốc ngay.

Để tránh các tương tác thuốc có thể xảy ra với nhiều loại thuốc, cần phải thông báo cho bác sĩ hay dược sĩ của bạn bất kỳ thuốc điều trị nào (thuốc kê đơn và không kê đơn, sản phẩm chức năng, thảo dược) hiện đang sử dụng.

Ngoài ra rượu, bia, thuốc lá là những chất kích thích có thể gây ra sự tương tác nhất định với thuốc.

Cho đến nay vẫn chưa ghi nhận các trường hợp sử dụng quá liều thuốc. Bệnh nhân nên được hỗ trợ triệu chứng khi xảy ra quá liều thuốc.

Cần sử dụng thuốc này chính xác theo hướng dẫn sử dụng. Tuy nhiên, nếu bạn bỏ lỡ một liều, hãy uống lại thuốc càng sớm càng tốt và tiếp tục với lịch trình bình thường của bạn.

Nếu gần đến lúc dùng liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên, tiếp tục với lịch dùng thuốc thông thường của bạn. Tuyệt đối không dùng gấp đôi liều cũ để bù cho liều đã quên. Nếu bạn không chắc chắn phải làm gì sau khi đã bỏ lỡ một liều, hãy liên hệ với bác sĩ hoặc dược sĩ để được tư vấn.

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo kĩ thông tin trong bài viết.

Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Bảo quản thuốc ở nhiệt độ dưới 30 °C (nơi khô ráo, mát mẻ).

Tránh ẩm.

Tránh ánh sáng.

Để thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú cưng.

Thuốc Betahistine: Công Dụng, Cách Dùng Và Những Lưu Ý

Thành phần hoạt chất: betahistine.

Thuốc có thành phần tương tự: Betocop, Vetigo, Wellvet,…

Mỗi viên nén Betahistine STADA hàm lượng 16mg có thành phần như sau:

Hoạt chất

Betahistin dihydroclorid: 16mg.

Tá dược

Microcrystallin cellulose.

Lactose monohydrat.

Povidon K30.

Tinh bột natri glycolat.

Colloidal silica khan.

Natri stearyl fumarat.

Thuốc Betahistine được chỉ định trong điều trị hội chứng Meniere. Trong đó, các triệu chứng này có thể bao gồm:

Chóng mặt.

Ù tai, mất thính lực.

Buồn nôn.

Dị ứng với betahistin hoặc dị ứng bất kỳ thành phần nào có trong công thức của thuốc Betahistine.

Ngoài ra, chống chỉ định betahistine với bệnh nhân bị u tế bào ưa crom. Điều này là do betahistin là một dẫn chất tổng hợp giống với histamin. Do đó, có thể gây giải phóng lượng lớn catecholamin từ khối u dẫn tới tăng huyết áp cấp.

Cách dùng

Thuốc Betahistine được bào chế dưới dạng viên uống.

Do đó, dùng thuốc với một cốc nước có dung tích vừa đủ có thể từ 250 – 350 ml.

Nên dùng thuốc cùng với bữa ăn, nghĩa là dùng thuốc lúc bụng no.

Liều dùng

Đối với người lớn

Khởi đầu với liều 8 – 16mg x 3 lần/ ngày.

Duy trì liều 24 – 48 mg/ ngày.

Lưu ý, liều dùng ≤ 48 mg/ ngày.

Đối tượng là trẻ em và thanh thiếu niên

Khuyến cáo không nên dùng Betahistine cho trẻ em và thanh thiếu niên < 18 tuổi do vẫn chưa có đầy đủ dữ liệu về tính an toàn và hiệu quả.

Trường hợp bệnh nhân suy gan và suy thận: vẫn chưa có đầy đủ thông tin về khuyến cáo dùng.

Người cao tuổi nên thận trọng khi sử dụng Betahistin.

Các tác dụng phụ thường gặp bao gồm:

Thuốc tác động lên hệ thần kinh với triệu chứng như đau đầu.

Gây rối loạn hệ tiêu hóa: khó tiêu, buồn nôn.

Một số triệu chứng khác không rõ tần suất xuất hiện

Phản ứng quá mẫn, như sốc phản vệ.

Gây kích ứng tiêu hóa nhẹ (nôn, đau dạ dày, đầy bụng và đầy hơi). Tuy nhiên, có thể giảm triệu chứng này bằng cách uống thuốc trong bữa ăn hoặc giảm liều.

Xuất hiện phản ứng quá mẫn ở da và dưới da, đặc biệt phù mạch thần kinh, mề đay, phát ban và ngứa.

Thuốc kháng histamin, nhưng chưa thấy có báo cáo về sự tương tác này.

Ethanol.

Sản phẩm chứa pyrimethamin với dapson.

Salbutamol.

Selegilin.

Thận trọng khi dùng thuốc Betahistine ở bệnh nhân đã từng bị loét đường tiêu hóa trước đây.

Ngoài ra, trên lâm sàng, đã có một vài bệnh nhân mắc hen phế quản  không dung nạp betahistin. Vì vậy nên thận trọng khi dùng betahistin cho các bệnh nhân này.

Cần cẩn trọng trong điều trị betahistin cho bệnh nhân bị mề đay, phát ban hoặc viêm mũi dị ứng vì có khả năng tăng nặng các triệu chứng này.

Nếu bệnh nhân bị hạ huyết áp nặng, nên thận trọng khi dùng

Lưu ý nếu các bệnh nhân có vấn đề về dung nạp lactose di truyền, thiếu hụt Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose thì không nên sử dụng thuốc này.

Phụ nữ có thai

Vẫn chưa có đầy đủ nghiên cứu về việc dùng betahistin cho phụ nữ có thai. 

Vì chưa rõ nguy cơ có thể xảy ra khi dùng thuốc betahistine trên người.

Do đó, không nên dùng betahistin trong giai đoạn thai kỳ trừ khi thật cần thiết.

Phụ nữ cho con bú

Chưa có đầy đủ nghiên cứu cho biết liệu betahistine có được bài tiết vào sữa mẹ hay không.

Do đó, nên cân nhắc vai trò quan trọng của thuốc đối với người mẹ so với lợi ích của việc cho con bú và nguy cơ có hại có thể xảy ra cho trẻ.

Lái xe và vận hành máy móc

Vì thuốc được chỉ định trong điều trị hội chứng Meniere. Và các triệu chứng này đó là:

Chóng mặt.

Ù tai, mất thính lực.

Các triệu chứng này có thể gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. 

Mặc dù đã có nghiên cứu chỉ ra betahistine ảnh hưởng không đáng kể trên đối tượng này. Tuy nhiên, vẫn cần thận trọng khi sử dụng để đảm bảo an toàn.

Đã có báo cáo về tình trạng quá liều dùng Betahistine. Các triệu chứng quá liều từ nhẹ đến vừa khi dùng liều lên đến 640mg:

Buồn nôn.

Buồn ngủ.

Đau bụng.

Ngoài ra, các biến chứng nghiêm trọng hơn như:

Co giật.

Các biến chứng ở phổi hoặc tim.

Để xử lí tình trạng quá liều này thì nên tập trung các biện pháp hỗ trợ cơ bản.

Dùng ngay sau khi nhớ ra đã quên liều.

Nếu liều đã quên kề với liều kế tiếp. Bỏ qua liều đã quên và dùng theo đúng lịch trình dùng thuốc.

Không dùng gấp đôi liều với mục đích bù vào liều đã quên.

Để thuốc Betahistine tránh xa tầm tay của trẻ em và thú cưng trong nhà.

Giữ thuốc ở nơi khô ráo thoáng mát, tránh những nơi ẩm mốc. Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc để thuốc ở những nơi ẩm ướt.

Nhiệt độ bảo quản tốt nhất là < 30ºC.

Thuốc Methycobal (Mecobalamin): Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý

Thành phần hoạt chất: Mecobalamin.

Thuốc có thành phần tương tự: Mecobalamon, Vibicol SL,..

1.1. Công thức thuốc Methycobal

Hoạt chất

Mecobalamin: 500 μg 

Thành phần tá dược

Calcium stearate;

Microcrystalline cellulose, Hydroxypropyl cellulose;

Lactose, Sucrose;

Corn starch, Talc;

Hydrated silicon dioxide, Titanium oxide;

Precipitated calcium carbonat, Pullulan;

Macrogol 6000, Povidone, Stearic acid, White shellac, Carnauba wax.

1.2. Công dụng của Mecobalamin

Đầu tiên, mecobalamin là một loại coenzyme vitamin B12 nội sinh.

Thuốc giữ vai trò quan trọng trong việc chuyển methyl như một coenzyme trong sự tổng hợp methionine từ homocysteine.

Sau đó, mecobalamin được vận chuyển hiệu quả đến các cơ quan tế bào thần kinh và tăng cường tổng hợp acid nucleic và protein.

Ngoài ra, thuốc còn giúp tăng cường sự vận chuyển qua sợi trục và tái sinh sợi trục, tăng cường tạo myelin (tổng hợp phospholipid).

Không những vậy, mecobalamin còn giúp tăng cường tổng hợp lecithin là thành phần chính của lipid của bao tủy sống và tăng tạo myelin của các tế bào thần kinh.

Giúp phục hồi sự dẫn truyền chậm qua synap và phục hồi sự giảm chất dẫn truyền thần kinh trở về bình thường.

Thuốc Methycobal được dùng để điều trị các bệnh lý về thần kinh ngoại biên.

Ngoài ra, thuốc còn giúp điều trị thiếu máu hồng cầu do thiếu vitamin B12.

Dị ứng với hoạt chất mecobalamin hoặc dị ứng với bất cứ thành phần nào khác có trong công thức thuốc Methycobal.

4.1. Cách dùng

Thuốc Methycobal được điều chế ở dạng viên uống hoặc đường tiêm.

Dùng viên uống Methycobal với một cốc nước với dung tích vừa đủ.

Đối với trường hợp tiêm, nên hỏi chuyên gia sức khỏe thật kĩ các bước tiêm trước khi dùng.

4.2. Liều dùng

Tùy vào độ tuổi, chức năng sinh lí của cơ thể cũng như mức độ nghiêm trọng của các triệu chứng của bệnh mà liều dùng sẽ được hiệu chỉnh phù hợp cho từng đối tượng.

Thông thường đối với người lớn nên dùng liều uống là 1 viên Methycobal x 3 lần/ngày (tổng liều là 1500 μg mecobalamin).

Tình trạng ăn không ngon, buồn nôn, tiêu chảy.

Hoặc các triệu chứng rối loạn đường tiêu hóa khác có thể xảy ra sau khi dùng thuốc.

Cho đến hiện tại vẫn chưa có báo cáo nào về tình trạng tương tác thuốc xảy ra khi dùng cùng lúc với thuốc Methycobal.

Tuy nhiên, để đảm bảo về hiệu quả và an toàn khi dùng cũng lúc nhiều thuốc thì người bệnh nên thông tin tất cả các thuốc đã, đang và dự định sẽ dùng cho bác sĩ biết để được tư vấn dùng thuốc hợp lí.

Lưu ý: nếu đã dùng thuốc một thời gian dài nhưng lại không thấy đáp ứng điều trị. Khi đó, nên ngừng việc dùng thuốc Methycobal lại.

Khi tiêm bắp:

Cần thận trọng, bằng cách làm theo các hướng dẫn được đề cập như sau để tránh tác dụng phụ trên các mô hoặc dây thần kinh.

Tránh tiêm lặp lại ở cùng một vị trí.

Cần thận trọng đặc biệt khi dùng Methycobal cho trẻ sinh non, trẻ sơ sinh, trẻ bú và trẻ nhỏ.

Không nên tiêm vào nơi có mật độ tiêm đã dày đặc.

8.1. Lái xe và vận hành máy móc

Cho đến hiện tại, các báo cáo về tác dụng phụ khi dùng thuốc Methycobal là các rối loạn trên hệ tiêu hóa như buồn nôn, tiêu chảy,..

Do đó, có thể dùng thuốc trên những đối tượng làm việc đòi hỏi mức độ tập trung cao độ. Tuy nhiên, cũng cần thận trọng khi dùng thuốc trên những người lái xe và vận hành máy móc vì vẫn chưa chắc liệu Methycobal có gây ảnh hưởng lên hệ thần kinh hay không.

8.2. Thai kỳ

Vẫn chưa có đầy đủ dữ liệu đánh giá mức độ an toàn của viên Methycobal khi sử dụng trên đối tượng là phụ nữ có thai.

Do đó, chỉ nên dùng thuốc này cho bệnh nhân có thai hoặc những phụ nữ nghi ngờ đang có thai nếu lợi ích điều trị dự tính cao vượt trội nguy cơ gây hại lên trẻ.

Cho đến hiện tại, vẫn chưa có báo cáo về tình trạng quá liều khi dùng thuốc Methycobal.

Tuy nhiên, nếu có trường hợp quá liều xảy ra, hãy đến trạm y tế hoặc bệnh viện gần nhất để được cấp cứu và xử trí kịp thời.

Dùng ngay sau khi nhớ ra đã quên liều.

Nếu liều đã quên kề với liều kế tiếp. Bỏ qua liều đã quên và dùng theo đúng lịch trình dùng thuốc.

Không dùng gấp đôi liều với mục đích bù vào liều đã quên.

Để thuốc Methycobal tránh xa tầm tay của trẻ em và thú cưng trong nhà.

Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo thoáng mát. Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc để thuốc ở những nơi ẩm ướt.

Nhiệt độ bảo quản tốt nhất là <30 ºC.

Thuốc Acarbose: Công Dụng, Cách Dùng Và Những Điều Cần Lưu Ý

Tên thành phần hoạt chất: Acarbose.

Thuốc có hoạt chất tương tự: Glucobay, Abrose; Acarfar; Arcalab; Aucabos; Diabeat; Dorobay; Eusystine; Glucarbose; Glucobay; Glumeca; Hi-Glucose 50; Medbose; Robsel; SaVi Acarbose 25

Thuốc Acarbose là một loại thuốc điều trị bệnh tiểu đường được sản xuất có dạng viên uống và thường được người mắc bệnh tiểu đường sử dụng ba lần một ngày. Đây là loại thuốc phải được uống trước khi ăn của mỗi bữa ăn chính.

Thuốc hỗ trợ chế độ ăn và tập luyện để điều trị đái tháo đường tuýp 2 (không phụ thuộc insulin) ở người tăng glucose máu (đặc biệt sau khi ăn) không kiểm soát được chỉ bằng chế độ ăn và tập luyện.

Thuốc có thể phối hợp với các nhóm thuốc khác (insulin hoặc sulfonylurea hoặc biguanid) kết hợp với chế độ ăn và tập luyện để đạt được mục tiêu điều trị đái tháo đường tuýp 2.

Quá mẫn với Acarbose, dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Bệnh nhân bị viêm nhiễm đường ruột, đặc biệt đồng thời còn bị loét. Nguyên nhân là vì thuốc có khả năng tạo hơi trong ruột, không nên dùng cho những người dễ bị bệnh lý do tăng áp lực ổ bụng (thoát vị).

Những trường hợp suy gan, tăng men gan.

Phụ nữ mang thai hoặc đang cho con bú.

Đối tượng bị đái tháo đường tuýp 2 < 18 tuổi.

Bệnh nhân hạ đường huyết.

Ngoài ra, không dùng trong trường hợp đái tháo đường nhiễm toan thể ceton.

Một hộp thuốc Acarbose Tablets 50mg có 10 vỉ, mỗi vỉ 10 viên nén, được bán phổ biến tại các cơ sở bán thuốc trên toàn quốc. Giá 1 hộp vào khoảng 100.000 VNĐ.

Thuốc SaVi Acarbose 100 tính theo đơn vị viên là: 4000 vnđ/ 1 hộp 10 vỉ x 10 viên

Giá thuốc có thể dao động khác nhau theo từng nhà thuốc, thời điểm.

Nếu cân nặng người bệnh ≤ 60 kg: 50 mg x 3 lần/ ngày.

Khi glucose huyết sau ăn hoặc hemoglobin glycosylat không giảm.

Khi đã dùng liều 200 mg x 3 lần/ ngày, nên tính đến giảm liều.

Phải duy trì liều có hiệu quả và dung nạp được. Điều chỉnh liều trong suy thận.

Uống vào đầu bữa ăn để giảm nồng độ glucose máu sau ăn.

Liều do bác sĩ điều chỉnh để phù hợp trong từng trường hợp, vì hiệu quả và dung nạp thay đổi tùy từng người bệnh.

Thuốc phải dùng cùng với phần ăn đầu tiên hoặc nuốt cả viên cùng với ít nước ngay trước khi ăn.

Mục tiêu điều trị là giảm glucose máu sau khi ăn để đưa lượng đường về mức bình thường hoặc gần bình thường.

Vì có những trường hợp tăng men gan nên cần theo dõi men gan trong quá trình điều trị bằng Acarbose.

Có thể xảy ra tình trạng hạ đường huyết khi dùng Acarbose đồng thời với một thuốc điều trị đái tháo đường sulfonylurea và/hoặc insulin.

Khi điều trị tình trạng hạ đường huyết, phải dùng glucose uống (dextrose) mà không dùng sucrose (đường trắng) vì hấp thu glucose không bị ức chế bởi Acarbose.

Acarbose không có tác dụng khi dùng một mình ở những người bệnh đái tháo đường có biến chứng (nhiễm toan, tăng ceton hoặc hôn mê; hoặc bị một stress). Ở những trường hợp này, cần phải dùng insulin để xử trí.

Phụ nữ đang mang thai

Vẫn chưa đánh giá được độ an toàn ở người mang thai.

Do đó, nên dùng insulin trong thời kỳ mang thai để duy trì lượng đường (glucose) trong máu càng gần mức bình thường càng tốt.

Phụ nữ đang cho con bú

Nên tránh dùng trong thời kỳ cho con bú.

Trong khi điều trị bằng Acarbose, thức ăn chứa đường trắng thường gây khó chịu ở bụng hoặc có khi gây ra tiêu chảy, vì carbonhydrat tăng lên men ở đại tràng.

Acarbose có thể cản trở hấp thu hoặc chuyển hóa sắt.

Các thuốc kháng acid, cholestyramin, các chất hấp phụ ở ruột và các enzym tiêu hóa: Cần tránh dùng vì có thể làm giảm tác dụng của Acarbose.

Neomycin làm tăng tác dụng giảm glucose huyết của Acarbose.

Digoxin: Acarbose làm giảm tác dụng của thuốc do ức chế hấp thu digoxin.

Quá liều Acarbose không gây hạ glucose huyết.

Tuy nhiên, quá liều Acarbose có thể làm tăng nguy cơ xuất hiện triệu chứng như: trướng bụng, tiêu chảy, đau bụng. Nhưng các triệu chứng thường hết nhanh chóng.

Lưu ý, trong trường hợp quá liều, không nên cho người bệnh dùng đồ uống hoặc thức ăn chứa nhiều carbohydrate trong 4 – 6 giờ.

Nếu quên uống một liều thuốc thì không nên dùng liều đã quên giữa các bữa ăn.

Đợi đến liều và bữa ăn tiếp theo và tiếp tục dùng thuốc như lịch dùng thuốc bình thường.

Lưu ý, không uống gấp đôi liều để bù cho liều đã quên.

Giữ thuốc khỏi tầm nhìn và tầm với của trẻ em và thú nuôi.

Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo thoáng mát. Tránh nơi ẩm ướt.

Lưu trữ thuốc ở nhiệt độ < 25°C.

Không sử dụng thuốc này sau ngày hết hạn. Hạn dùng thuốc đã được nêu rõ trên bao bì thuốc.

Thuốc Acarbose được sử dụng để kiểm soát lượng đường trong máu đặc biệt là đưa lượng đường trong máu sau mối bữa ăn về mức bình thường hoặc gần bình thường. Tuy nhiên, phải lưu ý để đạt hiệu quả điều trị thì cần dùng thuốc trước bữa ăn hoặc dùng thuốc ngay miếng ăn đầu tiên.

Ngoài ra, tác dụng phụ thường xảy ra nhất khi dùng thuốc là gây ra tình trạng tiêu chảy, đầy hơi đau bụng. Tuy YouMed đã cung cấp những thông tin về Acarbose (Glucobay) là thuốc gì, nhưng bạn cần tuân theo ý kiến bác sĩ khi sử dụng.

Feburic: Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý

Tên hoạt chất: febuxostat.

Tên biệt dược: Uloric, Febustad, Febuxat…

Thuốc Feburic là thuốc viên được dùng để giảm sản xuất axit uric trong cơ thể con người. Sự tích tụ axit uric có thể gây các triệu chứng của bệnh gút.

Febuxostat được sử dụng để giữ cho nồng độ axit uric không tăng cao ở những người bị bệnh gút.

Febuxostat chỉ được sử dụng cho những người không thể dùng thuốc allopurinol hoặc khi sử dụng allopurinol nhưng hết hiệu quả.

Ngoài ra, febuxostat cũng có thể được sử dụng cho các mục đích không được liệt kê trong hướng dẫn thuốc.

Nên sử dụng thuốc sau khi cơn gút cấp thuyên giảm.

Liều khởi đầu: 40mg/lần/ngày.

Nếu nồng độ axit uric huyết thanh lớn hơn 6mg/dL sau 2 tuần, tăng liều lên 80mg/lần/ngày.

Liều duy trì: 40 – 80mg/lần/ngày.

Liều tối đa: 80mg/lần/ngày.

Nồng độ axit uric có thể được kiểm tra sớm nhất là 2 tuần sau khi bắt đầu dùng thuốc.

Chỉ sử dụng đối với người không đáp ứng liều tối đa của allopurinol, người không dung nạp allopurinol, người không nên điều trị bằng allopurinol.

Tác dụng phụ thường gặp:

Bùng phát bệnh gút, đau khớp.

Buồn nôn

Phát ban nhẹ.

Vấn đề về gan.

Tác dụng phụ nặng hiếm gặp:

Dị ứng

(phát ban, khó thở, sưng mặt, cổ họng).

Phản ứng da nghiêm trọng (sốt, đau họng, rát tròng mắt, đau da, đỏ da, da nổi mẩn lan rộng gây phồng rộp và bong tróc).

Phải gọi cho bác sĩ ngay lập tức nếu bạn có:

Cảm giác ngất đi.

khó thở

Các triệu chứng đau tim, đau thắt ngực, nhịp tim nhanh,

Đau dạ dày, mệt mỏi bất thường, nước tiểu sẫm màu, vàng da.

Dấu hiệu đột quỵ, đột ngột tê yếu (đặc biệt ở một bên cơ thể), đau đầu dữ đội, nói lắp, các vấn đề thị lực và thăng bằng.

Dị ứng với bất kỳ thành phần nào trong thuốc.

Bạn đang sử dụng azathioprine, mercaptopurine, theophylline.

Cần nói với bác sĩ khi bạn đã từng bị các vấn đề về tim, cơn đau tim, đột quỵ, bệnh lý gan, thận, cấy ghép nội tạng, hội chứng Lesch-Nyhan (là bệnh di truyền làm cho lượng axit uric trong máu tăng cao, đau khớp và các vấn đề về vận động và hành vi).

Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn có dự định mang thai, đang mang thai và cho con bú.

Cân nhắc và hỏi ý kiến bác sĩ nếu dùng thuốc cho trẻ em hoặc người cao tuổi.

Thuốc có nhiều tương tác với các thuốc khác. Vậy nên bạn cần thông báo cho bác sĩ nếu bạn đang sử dụng:

Azathioprine, Mercaptopurine (febuxostat có thể làm tăng nồng độ azathioprine, mercaptopurine trong máu đến mức độc hại).

Leflunomide, Lomitapide, Mipomersen, Pexidartinib, Teriflunomide (sử dụng chung các thuốc này với febuxostat đều gây ra các vấn đề về gan).

Theophylline (febuxostat làm thay đổi cách phân hủy theophylline, làm tăng nồng độ theophylline trong máu).

Tương tác với các bệnh: tăng axit uric máu thứ phát, rối loạn chức năng thận, suy gan, bệnh mạch vành.

Phụ nữ có thai

Theo FDA Hoa Kỳ, Feburic không được chỉ định cho phụ nữ có thai vì có nguy cơ tiềm ẩn cho con người.

Theo Therapeutic Goods Administration của Úc, Feburic được xếp vào nhóm B1, là thuốc chỉ dùng cho một sốt ít phụ nữ có thai mà không làm tăng tần suất dị tật hoặc tác động trực tiếp, gián tiếp khác đối với thai nhi.

Một nghiên cứu về phôi thai trên chuột thì thấy thuốc này vượt qua hàng rào nhau thai và có trong mô bào thai. Tuy nhiên, chưa chỉ ra được thuốc ảnh hưởng xấu đến sức khỏe của thai nhi hoặc trẻ sơ sinh.

Phụ nữ cho con bú

Thuốc này dễ dàng qua sữa mẹ (theo nghiên cứu trên chuột).

Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Nếu quên liều, dùng ngay khi nhớ ra.

Không được dùng gấp đôi liều với mục đích bù lại cho liều đã quên.

Trong trường hợp gần với liều tiếp theo, bỏ qua liều đã quên và dùng đúng theo lịch trình bình thường.

Cần liên lạc ngay lập tức cho bác sĩ hoặc các đường dây chăm sóc y tế khẩn cấp 115.

Bảo quản nơi khô ráo ở nhiệt độ 15 – 30°C. Tránh ánh sáng trực tiếp.

Tránh để thuốc ở nơi ẩm ướt như nhà tắm.

Để thuốc tránh xa tầm với của trẻ em và thú cưng.

Không được dùng thuốc đã hết hạn và phải xử lý những thuốc này trước khi đưa ra ngoài môi trường.

Feburic là thuốc dùng dưới dạng viên để giảm sản xuất axit uric trong cơ thể con người. Sự tích tụ axit uric có thể gây các triệu chứng của bệnh gút. Nếu trong quá trình sử dụng thuốc xuất hiện nhiều tác dụng phụ gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến cơ thể, hãy gọi ngay cho bác sĩ để được hỗ trợ và tư vấn!

Dược sĩ Hoàng Thủy Tiên

Cập nhật thông tin chi tiết về Alchysin 8400 Là Thuốc Gì? Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý trên website Xfsq.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!