Bạn đang xem bài viết Erythromycin: Cách Dùng Và Các Lưu Ý được cập nhật mới nhất tháng 9 năm 2023 trên website Xfsq.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Tên thành phần hoạt chất: erythromycin.
Tên một số biệt dược chứa hoạt chất tương tự: Elrygel Gel, Comvogel Gel, Erycumax,…
Medskin Ery được bào chế dưới dạng gel bôi ngoài da, thuộc nhóm thuốc điều trị bệnh da liễu.
Thuốc chứa hoạt chất chính là erythromycin nồng độ 4%, đây là kháng sinh thuộc nhóm macrolid.
Medskin Ery được chỉ định điều trị tại chỗ trong một số trường hợp:
Mụn trứng cá.
Mụn nhọt.
Các loại mụn có mủ viêm.
Lưu ý, đây là thuốc bán theo đơn và chỉ được sử dụng dưới chỉ dẫn của bác sĩ.
Thuốc được chống chỉ định trong trường hợp người bệnh quá mẫn với erythromycin hoặc với bất cứ thành phần nào trong công thức.
1. Liều dùngThoa một lớp thuốc mỏng lên vị trí nổi mụn 2 lần mỗi ngày. Thời gian điều trị thông thường là 8 tuần, nếu tái phát, đợt điều trị có thể kéo dài lâu hơn.
Hoặc bôi theo chỉ dẫn của bác sĩ.
2. Cách dùngRửa mặt sạch và thấm khô trước khi bôi thuốc. Lưu ý là chỉ bôi thuốc lên nơi bị mụn (chấm vào nốt mụn), không bôi diện rộng (toàn bộ mặt) để dự phòng do có thể bị đề kháng thuốc.
Một số tác dụng không mong muốn có thể gặp phải khi sử dụng thuốc bao gồm:
Tình trạng khô da khi bắt đầu điều trị.
Cảm giác châm chích nhẹ.
Cần thông báo ngay cho bác sĩ khi gặp phải các tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc.
Dùng đồng thời với mỹ phẩm có chứa alcohol cũng có thể gây kích ứng hay khô da.
Thận trọng khi dùng đồng thời với các thuốc điều trị mụn trứng cá tại chỗ khác, nhất là với các thuốc có tác dụng bong da, tróc vẩy da hay làm mòn da.
Không dùng đồng thời các chế phẩm bôi da chứa erythromycin và clindamycin, do có thể xảy ra sự gắn kết tương tranh trên tiểu đơn vị ribosom 50S.
Tránh tiếp xúc thuốc với mắt, mũi, miệng, niêm mạc và vết thương hở. Nếu có bị tiếp xúc thì bạn nên rửa kỹ bằng nước.
1. Phụ nữ có thai và đang cho con búErythromycin dùng bôi tại chỗ chưa được xác định tính an toàn khi dùng cho phụ nữ có thai hay đang cho con bú, nên thận trọng khi dùng cho đối tượng này.
Hỏi ý kiến của bác sĩ trước khi dùng thuốc.
2. Người lái tàu xe hay vận hành máy mócThuốc không có tác động ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Bảo quản thuốc nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng trực tiếp.
Lưu ý: Để xa tầm tay trẻ em và đọc kỹ hưỡng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Qua bài viết này, YouMed đã giúp bạn trả lời các câu hỏi về thuốc Medskin Ery (erythromycin 4%) và một số điểm cần lưu ý khi sử dụng thuốc. Trong quá trình bôi thuốc, nếu gặp phải bất cứ tác dụng không mong muốn nào, hãy liên hệ ngay với bác sĩ để hoặc đến cơ sở y tế gần nhất.
Feburic: Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý
Tên hoạt chất: febuxostat.
Tên biệt dược: Uloric, Febustad, Febuxat…
Thuốc Feburic là thuốc viên được dùng để giảm sản xuất axit uric trong cơ thể con người. Sự tích tụ axit uric có thể gây các triệu chứng của bệnh gút.
Febuxostat được sử dụng để giữ cho nồng độ axit uric không tăng cao ở những người bị bệnh gút.
Febuxostat chỉ được sử dụng cho những người không thể dùng thuốc allopurinol hoặc khi sử dụng allopurinol nhưng hết hiệu quả.
Ngoài ra, febuxostat cũng có thể được sử dụng cho các mục đích không được liệt kê trong hướng dẫn thuốc.
Nên sử dụng thuốc sau khi cơn gút cấp thuyên giảm.
Liều khởi đầu: 40mg/lần/ngày.
Nếu nồng độ axit uric huyết thanh lớn hơn 6mg/dL sau 2 tuần, tăng liều lên 80mg/lần/ngày.
Liều duy trì: 40 – 80mg/lần/ngày.
Liều tối đa: 80mg/lần/ngày.
Nồng độ axit uric có thể được kiểm tra sớm nhất là 2 tuần sau khi bắt đầu dùng thuốc.
Chỉ sử dụng đối với người không đáp ứng liều tối đa của allopurinol, người không dung nạp allopurinol, người không nên điều trị bằng allopurinol.
Tác dụng phụ thường gặp:
Bùng phát bệnh gút, đau khớp.
Buồn nôn
Phát ban nhẹ.
Vấn đề về gan.
Tác dụng phụ nặng hiếm gặp:
Dị ứng
(phát ban, khó thở, sưng mặt, cổ họng).
Phản ứng da nghiêm trọng (sốt, đau họng, rát tròng mắt, đau da, đỏ da, da nổi mẩn lan rộng gây phồng rộp và bong tróc).
Phải gọi cho bác sĩ ngay lập tức nếu bạn có:
Cảm giác ngất đi.
khó thở
Các triệu chứng đau tim, đau thắt ngực, nhịp tim nhanh,
Đau dạ dày, mệt mỏi bất thường, nước tiểu sẫm màu, vàng da.
Dấu hiệu đột quỵ, đột ngột tê yếu (đặc biệt ở một bên cơ thể), đau đầu dữ đội, nói lắp, các vấn đề thị lực và thăng bằng.
Dị ứng với bất kỳ thành phần nào trong thuốc.
Bạn đang sử dụng azathioprine, mercaptopurine, theophylline.
Cần nói với bác sĩ khi bạn đã từng bị các vấn đề về tim, cơn đau tim, đột quỵ, bệnh lý gan, thận, cấy ghép nội tạng, hội chứng Lesch-Nyhan (là bệnh di truyền làm cho lượng axit uric trong máu tăng cao, đau khớp và các vấn đề về vận động và hành vi).
Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn có dự định mang thai, đang mang thai và cho con bú.
Cân nhắc và hỏi ý kiến bác sĩ nếu dùng thuốc cho trẻ em hoặc người cao tuổi.
Thuốc có nhiều tương tác với các thuốc khác. Vậy nên bạn cần thông báo cho bác sĩ nếu bạn đang sử dụng:
Azathioprine, Mercaptopurine (febuxostat có thể làm tăng nồng độ azathioprine, mercaptopurine trong máu đến mức độc hại).
Leflunomide, Lomitapide, Mipomersen, Pexidartinib, Teriflunomide (sử dụng chung các thuốc này với febuxostat đều gây ra các vấn đề về gan).
Theophylline (febuxostat làm thay đổi cách phân hủy theophylline, làm tăng nồng độ theophylline trong máu).
Tương tác với các bệnh: tăng axit uric máu thứ phát, rối loạn chức năng thận, suy gan, bệnh mạch vành.
Phụ nữ có thai
Theo FDA Hoa Kỳ, Feburic không được chỉ định cho phụ nữ có thai vì có nguy cơ tiềm ẩn cho con người.
Theo Therapeutic Goods Administration của Úc, Feburic được xếp vào nhóm B1, là thuốc chỉ dùng cho một sốt ít phụ nữ có thai mà không làm tăng tần suất dị tật hoặc tác động trực tiếp, gián tiếp khác đối với thai nhi.
Một nghiên cứu về phôi thai trên chuột thì thấy thuốc này vượt qua hàng rào nhau thai và có trong mô bào thai. Tuy nhiên, chưa chỉ ra được thuốc ảnh hưởng xấu đến sức khỏe của thai nhi hoặc trẻ sơ sinh.
Phụ nữ cho con bú
Thuốc này dễ dàng qua sữa mẹ (theo nghiên cứu trên chuột).
Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.
Nếu quên liều, dùng ngay khi nhớ ra.
Không được dùng gấp đôi liều với mục đích bù lại cho liều đã quên.
Trong trường hợp gần với liều tiếp theo, bỏ qua liều đã quên và dùng đúng theo lịch trình bình thường.
Cần liên lạc ngay lập tức cho bác sĩ hoặc các đường dây chăm sóc y tế khẩn cấp 115.
Bảo quản nơi khô ráo ở nhiệt độ 15 – 30°C. Tránh ánh sáng trực tiếp.
Tránh để thuốc ở nơi ẩm ướt như nhà tắm.
Để thuốc tránh xa tầm với của trẻ em và thú cưng.
Không được dùng thuốc đã hết hạn và phải xử lý những thuốc này trước khi đưa ra ngoài môi trường.
Feburic là thuốc dùng dưới dạng viên để giảm sản xuất axit uric trong cơ thể con người. Sự tích tụ axit uric có thể gây các triệu chứng của bệnh gút. Nếu trong quá trình sử dụng thuốc xuất hiện nhiều tác dụng phụ gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến cơ thể, hãy gọi ngay cho bác sĩ để được hỗ trợ và tư vấn!
Dược sĩ Hoàng Thủy Tiên
Thuốc Betahistine: Công Dụng, Cách Dùng Và Những Lưu Ý
Thành phần hoạt chất: betahistine.
Thuốc có thành phần tương tự: Betocop, Vetigo, Wellvet,…
Mỗi viên nén Betahistine STADA hàm lượng 16mg có thành phần như sau:
Hoạt chất
Betahistin dihydroclorid: 16mg.
Tá dược
Microcrystallin cellulose.
Lactose monohydrat.
Povidon K30.
Tinh bột natri glycolat.
Colloidal silica khan.
Natri stearyl fumarat.
Thuốc Betahistine được chỉ định trong điều trị hội chứng Meniere. Trong đó, các triệu chứng này có thể bao gồm:
Chóng mặt.
Ù tai, mất thính lực.
Buồn nôn.
Dị ứng với betahistin hoặc dị ứng bất kỳ thành phần nào có trong công thức của thuốc Betahistine.
Ngoài ra, chống chỉ định betahistine với bệnh nhân bị u tế bào ưa crom. Điều này là do betahistin là một dẫn chất tổng hợp giống với histamin. Do đó, có thể gây giải phóng lượng lớn catecholamin từ khối u dẫn tới tăng huyết áp cấp.
Cách dùng
Thuốc Betahistine được bào chế dưới dạng viên uống.
Do đó, dùng thuốc với một cốc nước có dung tích vừa đủ có thể từ 250 – 350 ml.
Nên dùng thuốc cùng với bữa ăn, nghĩa là dùng thuốc lúc bụng no.
Liều dùng
Đối với người lớn
Khởi đầu với liều 8 – 16mg x 3 lần/ ngày.
Duy trì liều 24 – 48 mg/ ngày.
Lưu ý, liều dùng ≤ 48 mg/ ngày.
Đối tượng là trẻ em và thanh thiếu niên
Khuyến cáo không nên dùng Betahistine cho trẻ em và thanh thiếu niên < 18 tuổi do vẫn chưa có đầy đủ dữ liệu về tính an toàn và hiệu quả.
Trường hợp bệnh nhân suy gan và suy thận: vẫn chưa có đầy đủ thông tin về khuyến cáo dùng.
Người cao tuổi nên thận trọng khi sử dụng Betahistin.
Các tác dụng phụ thường gặp bao gồm:
Thuốc tác động lên hệ thần kinh với triệu chứng như đau đầu.
Gây rối loạn hệ tiêu hóa: khó tiêu, buồn nôn.
Một số triệu chứng khác không rõ tần suất xuất hiện
Phản ứng quá mẫn, như sốc phản vệ.
Gây kích ứng tiêu hóa nhẹ (nôn, đau dạ dày, đầy bụng và đầy hơi). Tuy nhiên, có thể giảm triệu chứng này bằng cách uống thuốc trong bữa ăn hoặc giảm liều.
Xuất hiện phản ứng quá mẫn ở da và dưới da, đặc biệt phù mạch thần kinh, mề đay, phát ban và ngứa.
Thuốc kháng histamin, nhưng chưa thấy có báo cáo về sự tương tác này.
Ethanol.
Sản phẩm chứa pyrimethamin với dapson.
Salbutamol.
Selegilin.
Thận trọng khi dùng thuốc Betahistine ở bệnh nhân đã từng bị loét đường tiêu hóa trước đây.
Ngoài ra, trên lâm sàng, đã có một vài bệnh nhân mắc hen phế quản không dung nạp betahistin. Vì vậy nên thận trọng khi dùng betahistin cho các bệnh nhân này.
Cần cẩn trọng trong điều trị betahistin cho bệnh nhân bị mề đay, phát ban hoặc viêm mũi dị ứng vì có khả năng tăng nặng các triệu chứng này.
Nếu bệnh nhân bị hạ huyết áp nặng, nên thận trọng khi dùng
Lưu ý nếu các bệnh nhân có vấn đề về dung nạp lactose di truyền, thiếu hụt Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose thì không nên sử dụng thuốc này.
Phụ nữ có thai
Vẫn chưa có đầy đủ nghiên cứu về việc dùng betahistin cho phụ nữ có thai.
Vì chưa rõ nguy cơ có thể xảy ra khi dùng thuốc betahistine trên người.
Do đó, không nên dùng betahistin trong giai đoạn thai kỳ trừ khi thật cần thiết.
Phụ nữ cho con bú
Chưa có đầy đủ nghiên cứu cho biết liệu betahistine có được bài tiết vào sữa mẹ hay không.
Do đó, nên cân nhắc vai trò quan trọng của thuốc đối với người mẹ so với lợi ích của việc cho con bú và nguy cơ có hại có thể xảy ra cho trẻ.
Lái xe và vận hành máy móc
Vì thuốc được chỉ định trong điều trị hội chứng Meniere. Và các triệu chứng này đó là:
Chóng mặt.
Ù tai, mất thính lực.
Các triệu chứng này có thể gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Mặc dù đã có nghiên cứu chỉ ra betahistine ảnh hưởng không đáng kể trên đối tượng này. Tuy nhiên, vẫn cần thận trọng khi sử dụng để đảm bảo an toàn.
Đã có báo cáo về tình trạng quá liều dùng Betahistine. Các triệu chứng quá liều từ nhẹ đến vừa khi dùng liều lên đến 640mg:
Buồn nôn.
Buồn ngủ.
Đau bụng.
Ngoài ra, các biến chứng nghiêm trọng hơn như:
Co giật.
Các biến chứng ở phổi hoặc tim.
Để xử lí tình trạng quá liều này thì nên tập trung các biện pháp hỗ trợ cơ bản.
Dùng ngay sau khi nhớ ra đã quên liều.
Nếu liều đã quên kề với liều kế tiếp. Bỏ qua liều đã quên và dùng theo đúng lịch trình dùng thuốc.
Không dùng gấp đôi liều với mục đích bù vào liều đã quên.
Để thuốc Betahistine tránh xa tầm tay của trẻ em và thú cưng trong nhà.
Giữ thuốc ở nơi khô ráo thoáng mát, tránh những nơi ẩm mốc. Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc để thuốc ở những nơi ẩm ướt.
Nhiệt độ bảo quản tốt nhất là < 30ºC.
Thuốc Methycobal (Mecobalamin): Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý
Thành phần hoạt chất: Mecobalamin.
Thuốc có thành phần tương tự: Mecobalamon, Vibicol SL,..
1.1. Công thức thuốc MethycobalHoạt chất
Mecobalamin: 500 μg
Thành phần tá dược
Calcium stearate;
Microcrystalline cellulose, Hydroxypropyl cellulose;
Lactose, Sucrose;
Corn starch, Talc;
Hydrated silicon dioxide, Titanium oxide;
Precipitated calcium carbonat, Pullulan;
Macrogol 6000, Povidone, Stearic acid, White shellac, Carnauba wax.
1.2. Công dụng của Mecobalamin
Đầu tiên, mecobalamin là một loại coenzyme vitamin B12 nội sinh.
Thuốc giữ vai trò quan trọng trong việc chuyển methyl như một coenzyme trong sự tổng hợp methionine từ homocysteine.
Sau đó, mecobalamin được vận chuyển hiệu quả đến các cơ quan tế bào thần kinh và tăng cường tổng hợp acid nucleic và protein.
Ngoài ra, thuốc còn giúp tăng cường sự vận chuyển qua sợi trục và tái sinh sợi trục, tăng cường tạo myelin (tổng hợp phospholipid).
Không những vậy, mecobalamin còn giúp tăng cường tổng hợp lecithin là thành phần chính của lipid của bao tủy sống và tăng tạo myelin của các tế bào thần kinh.
Giúp phục hồi sự dẫn truyền chậm qua synap và phục hồi sự giảm chất dẫn truyền thần kinh trở về bình thường.
Thuốc Methycobal được dùng để điều trị các bệnh lý về thần kinh ngoại biên.
Ngoài ra, thuốc còn giúp điều trị thiếu máu hồng cầu do thiếu vitamin B12.
Dị ứng với hoạt chất mecobalamin hoặc dị ứng với bất cứ thành phần nào khác có trong công thức thuốc Methycobal.
4.1. Cách dùngThuốc Methycobal được điều chế ở dạng viên uống hoặc đường tiêm.
Dùng viên uống Methycobal với một cốc nước với dung tích vừa đủ.
Đối với trường hợp tiêm, nên hỏi chuyên gia sức khỏe thật kĩ các bước tiêm trước khi dùng.
4.2. Liều dùngTùy vào độ tuổi, chức năng sinh lí của cơ thể cũng như mức độ nghiêm trọng của các triệu chứng của bệnh mà liều dùng sẽ được hiệu chỉnh phù hợp cho từng đối tượng.
Thông thường đối với người lớn nên dùng liều uống là 1 viên Methycobal x 3 lần/ngày (tổng liều là 1500 μg mecobalamin).
Tình trạng ăn không ngon, buồn nôn, tiêu chảy.
Hoặc các triệu chứng rối loạn đường tiêu hóa khác có thể xảy ra sau khi dùng thuốc.
Cho đến hiện tại vẫn chưa có báo cáo nào về tình trạng tương tác thuốc xảy ra khi dùng cùng lúc với thuốc Methycobal.
Tuy nhiên, để đảm bảo về hiệu quả và an toàn khi dùng cũng lúc nhiều thuốc thì người bệnh nên thông tin tất cả các thuốc đã, đang và dự định sẽ dùng cho bác sĩ biết để được tư vấn dùng thuốc hợp lí.
Lưu ý: nếu đã dùng thuốc một thời gian dài nhưng lại không thấy đáp ứng điều trị. Khi đó, nên ngừng việc dùng thuốc Methycobal lại.
Khi tiêm bắp:
Cần thận trọng, bằng cách làm theo các hướng dẫn được đề cập như sau để tránh tác dụng phụ trên các mô hoặc dây thần kinh.
Tránh tiêm lặp lại ở cùng một vị trí.
Cần thận trọng đặc biệt khi dùng Methycobal cho trẻ sinh non, trẻ sơ sinh, trẻ bú và trẻ nhỏ.
Không nên tiêm vào nơi có mật độ tiêm đã dày đặc.
8.1. Lái xe và vận hành máy móc
Cho đến hiện tại, các báo cáo về tác dụng phụ khi dùng thuốc Methycobal là các rối loạn trên hệ tiêu hóa như buồn nôn, tiêu chảy,..
Do đó, có thể dùng thuốc trên những đối tượng làm việc đòi hỏi mức độ tập trung cao độ. Tuy nhiên, cũng cần thận trọng khi dùng thuốc trên những người lái xe và vận hành máy móc vì vẫn chưa chắc liệu Methycobal có gây ảnh hưởng lên hệ thần kinh hay không.
8.2. Thai kỳ
Vẫn chưa có đầy đủ dữ liệu đánh giá mức độ an toàn của viên Methycobal khi sử dụng trên đối tượng là phụ nữ có thai.
Do đó, chỉ nên dùng thuốc này cho bệnh nhân có thai hoặc những phụ nữ nghi ngờ đang có thai nếu lợi ích điều trị dự tính cao vượt trội nguy cơ gây hại lên trẻ.
Cho đến hiện tại, vẫn chưa có báo cáo về tình trạng quá liều khi dùng thuốc Methycobal.
Tuy nhiên, nếu có trường hợp quá liều xảy ra, hãy đến trạm y tế hoặc bệnh viện gần nhất để được cấp cứu và xử trí kịp thời.
Dùng ngay sau khi nhớ ra đã quên liều.
Nếu liều đã quên kề với liều kế tiếp. Bỏ qua liều đã quên và dùng theo đúng lịch trình dùng thuốc.
Không dùng gấp đôi liều với mục đích bù vào liều đã quên.
Để thuốc Methycobal tránh xa tầm tay của trẻ em và thú cưng trong nhà.
Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo thoáng mát. Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc để thuốc ở những nơi ẩm ướt.
Nhiệt độ bảo quản tốt nhất là <30 ºC.
Ninh Tâm Vương: Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý
Thành phần trong công thức sản phẩm
Cao dược liệu:
Khổ sâm: 155mg.
Natto: 150mg.
Đan sâm: 100mg.
Vàng đằng: 50mg.
Ngoài ra, trong công thức còn những thành phần khác:
Taurine: 50mg.
L-Carnitine fumarate: 50mg.
Magie: 7,5mg.
Ninh Tâm Vương giúp phòng ngừa và hỗ trợ điều trị các trường hợp rối loạn nhịp nhanh, cụ thể:
Giúp ổn định nhịp tim.
Giảm các triệu chứng hồi hộp, trống ngực, khó thở, mệt mỏi, choáng, ngất,… do rối loạn nhịp tim nhanh.
Ngoài ra, sản phẩm giúp ổn định tính dẫn truyền thần kinh tim.
Không những vậy, Ninh Tâm Vương còn giúp phòng ngừa các biến chứng:
Nguy cơ huyết khối.
Đột quỵ.
Suy tim.
Giá 1 hộp 30 viên tpbvsk Ninh Tâm Vương dao động từ 180.000 – 205.000đ. Tuy nhiên, đây chỉ là mức giá tham khảo và có thể thay đổi tùy thời điểm.
Dị ứng với bất cứ thành phần hoạt chất hoặc tá dược có trong công thức của sản phẩm Ninh Tâm Vương.
Dùng sản phẩm trước khi ăn 30 phút hoặc sau khi ăn 1 giờ.
Tiếp tục duy trì sử dụng sản phẩm Ninh Tâm Vương thường xuyên và liên tục cho đến khi nhịp tim ổn định trong khoảng 60 – 100 nhịp/phút và không còn xuất hiện triệu chứng đánh trống ngực hoặc mệt mỏi.
Liều sử dụng: mỗi ngày uống 4 viên, chia làm 2 lần. Dùng 30 phút trước khi ăn.
Đối tượng là trẻ em dùng 2 viên/ngày chia làm 2 lần uống.
Trường hợp những trẻ có cân nặng tương đương người lớn có thể dùng 3 – 4 viên/ngày và chia 2 lần.
Nên dùng liên tục một khoảng thời gian tối thiểu từ 2 đến 4 tháng để có thể đạt kết quả tốt nhất và mỗi năm nên dùng nhắc lại 1 – 2 đợt để dự phòng tái phát tình trạng rối loạn nhịp tim.
Cho đến hiện tại, vẫn chưa có báo cáo về tác dụng bất lợi nào ảnh hưởng đến chức năng gan, thận, tiêu hóa… khi sử dụng sản phẩm dài ngày.
Tuy nhiên, nên theo dõi tình trạng sức khỏe để nếu xuất hiện bất cứ triệu chứng nào bất thường sẽ được bác sĩ hỗ trợ và xử trí kịp thời.
Bạn có thể tìm hiểu thêm: Thường xuyên hồi hộp, tim đập nhanh do đâu?
Cho đến nay, chưa phát hiện tương tác khi dùng chung sản phẩm Ninh Tâm Vương cùng các thuốc điều trị khác.
Tuy nhiên, để đảm bảo hiệu quả, an toàn cũng như phát huy tối đa tác dụng thì nên dùng các thuốc cách nhau 1 – 2 tiếng.
Ngoài ra, vẫn chưa xác định tương tác giữa Ninh Tâm Vương với đồ ăn, thức uống nào. Tuy nhiên, khi đã bị rối loạn nhịp tim, người bệnh cần kiêng rượu, cà phê, thuốc lá. Đó là những yếu tố có thể kích hoạt cơn rối loạn nhịp tim.
Người bệnh không được tự ý ngưng thuốc tây nếu bác sĩ chưa cho phép.
Xây dựng thói quen sinh hoạt tốt như:
Ngủ đủ giấc, 6 – 8 tiếng/ngày.
Luyện tập thể dục đều đặn mỗi ngày 30 – 60 phút (tập thiền, yoga hoặc hít sâu thở chậm…).
Ngoài ra, không nên sử dụng chất kích thích như rượu, bia, thuốc lá mà nên ăn nhiều rau xanh, hoa quả.
Không những vậy, người bệnh nên suy nghĩ tích cực và tránh lo lắng, căng thẳng.
Người bệnh bị rối loạn nhịp tim nhanh: nhịp nhanh nhĩ, thất, nhịp xoang nhanh.
Người mắc bệnh ngoại tâm thu.
Các đối tượng có nguy cơ cao chẳng hạn:
Tăng huyết áp.
Hẹp, hở van tim.
Bệnh mạch vành.
Sau biến cố tim mạch.
Dùng ngay sau khi nhớ ra đã quên liều.
Nếu liều đã quên kề với liều kế tiếp: bỏ qua liều đã quên và dùng theo đúng lịch trình dùng thuốc.
Không dùng gấp đôi liều với mục đích bù vào liều đã quên.
Để thuốc tránh xa tầm tay của trẻ em và thú cưng trong nhà.
Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo thoáng mát. Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc để thuốc ở những nơi ẩm ướt.
Nhiệt độ bảo quản tốt nhất là < 30ºC.
Hoạt Huyết Dưỡng Não: Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý
Thành phần hoạt chất chính: cao đặc rễ Đinh lăng, cao khô lá Bạch quả.
Thuốc có hoạt chất tương tự: Hoạt huyết dưỡng não BDF,…
Đây là thuốc bổ thần kinh có công thức được bào chế từ 100% dược liệu có nguồn gốc thảo mộc. Thuốc có tác dụng làm bổ khí huyết đồng thời giúp hoạt huyết dưỡng não. Sản phẩm được sản xuất với 3 dạng bào chế: viên bao đường, viên bao phim và viên nang mềm.
Lưu ý, viên bao phim với thành phần không chứa bất kỳ một loại đường nào. Do đó, thuốc đặc biệt thích hợp cho những đối tượng có chế độ kiêng đường như người bị bệnh đái tháo đường, béo phì…
Hoạt huyết dưỡng não giúp phòng và điều trị các bệnh ở các đối tượng:
Suy giảm trí nhớ, căng thẳng thần kinh hoặc kém tập trung.
Thiểu năng tuần hoàn não, mắc hội chứng tiền đình với các triệu chứng như mất ngủ, đau đầu, hoa mắt, chóng mặt, mất thăng bằng.
Suy giảm chức năng não bộ với các tình trạng như giảm trí nhớ, suy nhược thần kinh, di chứng não.
Điều trị chứng run giật của bệnh nhân mắc Parkinson.
Phụ nữ mang thai.
Người có rối loạn về máu, rong kinh hoặc đang xuất huyết.
Dị ứng với bất cứ thành phần nào bao gồm hoạt chất cũng như tá dược trong công thức thuốc.
Cách dùng
Dùng theo đường uống.
Uống thuốc sau bữa ăn (nghĩa là dùng thuốc lúc bụng no).
Để đạt hiệu quả tối ưu khi dùng thuốc thì khoảng thời gian nên dùng là trong 2 – 3 tháng.
Liều dùng
Người lớn: dùng liều 2 – 3 viên/lần x 2 – 3 lần/ngày.
Trẻ em: uống với liều 1 viên/lần x 2 – 3 lần/ngày.
Lưu ý: Mỗi viên thuốc dạng bào chế là bao đường thường chứa 170 mg đường trắng. Do đó, bệnh nhân kiêng đường nên tính toán vào lượng đường sử dụng hàng ngày và nên nhận tư vấn của bác sĩ trước khi dùng thuốc.
Hiện tại vẫn chưa thấy có báo cáo nào chỉ ra tác dụng phụ của thuốc gây nên. Tuy nhiên, nếu trong quá trình dùng thuốc lại xuất hiện các triệu chứng bất thường mà trước đó không có. bạn hãy thông báo cho bác sĩ biết để được hỗ trợ xử trí kịp thời.
Bạn không nên dùng Hoạt huyết dưỡng não với các thuốc cầm máu hoặc với các thuốc chống kết tập tiểu cầu.
Lưu ý dạng bào chế của thuốc mà dùng cho những đối tượng phù hợp. Ví dụ cẩn thận dùng viên bao đường ở những bệnh nhân kiêng đường (đái tháo đường, béo phì…).
Đến hiện tại vẫn chưa có báo cáo về liều lượng gây tình trạng quá liều khi dùng thuốc. Tuy nhiên, tốt nhất là người dùng vẫn nên dùng đúng chỉ dẫn của chuyên gia y tế (bác sĩ/ dược sĩ) để đảm bảo an toàn.
Phụ nữ mang thai: không nên dùng thuốc Hoạt huyết dưỡng não.
Người lái xe hoặc vận hành máy móc: Thuốc có vai trò bổ dưỡng khí huyết cũng như hoạt huyết cho nên có thể sử dụng trên những đối tượng này.
Dùng ngay sau khi nhớ ra mình đã quên liều.
Nếu liều đã quên gần kế với liều tiếp theo. Bỏ qua liều đã quên và dùng theo đúng lịch trình của mình.
Không dùng gấp đôi liều với mục đích bù vào liều đã quên. Mặc dù, vẫn chưa có báo cáo về tình trạng quá liều nhưng tốt nhất là nên dùng theo đúng chỉ dẫn của nhà sản xuất.
Bảo quản thuốc Hoạt huyết dưỡng não ở nơi khô ráo, nhiệt độ tốt nhất để bảo quản là ≤ 300C.
Tránh để thuốc tiếp xúc với ánh sáng trực tiếp hoặc ở nơi ẩm ướt.
Thông tin về hạn dùng được thể hiện rõ trên bao bì sản phẩm. Do đó, không nên dùng thuốc nếu đã hết hạn sử dụng.
Thuốc Hoạt huyết dưỡng não giúp phòng cũng như điều trị các bệnh suy giảm trí nhớ, các tình trạng thiểu năng tuần hoàn não,… Không những vậy, thuốc được bào chế với công thức hoàn toàn từ tự nhiên có nguồn gốc từ thảo dược. Do đó, sẽ an toàn khi dùng thuốc. Tuy nhiên, nếu trong quá trình dùng thuốc lại xuất hiện các triệu chứng bất thường. Hãy gọi ngay cho bác sĩ để được giải đáp và xử trí kịp thời!
Cập nhật thông tin chi tiết về Erythromycin: Cách Dùng Và Các Lưu Ý trên website Xfsq.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!