Bạn đang xem bài viết Rau Ngót Chứa Chất Gì? Thành Phần Dinh Dưỡng Của Rau Ngót được cập nhật mới nhất tháng 9 năm 2023 trên website Xfsq.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Rất nhiều bạn thắc mắc rau ngót chứa chất gì và thành phần dinh dưỡng của rau ngót có những gì. Theo thống kê từ Nông nghiệp Online (NNO), có rất nhiều nguồn thông tin về giá trị dinh dưỡng của rau ngót (katuk nutrition). Mỗi nguồn thông tin lại có các số liệu khác nhau chênh lệch ít nhiều. Chính vì thế, NNO sẽ đưa các thông tin về thành phần dinh dưỡng của rau ngót theo wikipedia để các bạn tiện theo dõi. Lưu ý là các trang tin khác đưa thông tin về giá trị dinh dưỡng của rau ngót cũng không phải là sai do cây rau ngót tùy từng nơi trồng và mẫu xét nghiệm mà thành phần dinh dưỡng có thể khác nhau ít nhiều. Do đó, thông tin NNO đưa ra các bạn cũng chỉ nên tham khảo để biết rau ngót chứa chất gì. Còn hàm lượng chính xác thì phải xét nghiệm cụ thể theo từng mẫu thử mới biết được cụ thể.
Thành phần dinh dưỡng của rau ngótCây rau ngót
Dinh dưỡng
%DV
Calo
59 calo
3%
Protein
4,8 g
8,6%
Vitamin A
10370 UI
345%
Vitamin C
239 mg
288%
Vitamin B1
0.1 mg
9%
Canxi
204 mg
20%
Sắt
3 mg
23%
Phốt pho
98 mg
14%
Kali
457 mg
10%
Natri
25 mg
2%
Kẽm
94 mg
10%
Lưu ý:
Giá trị dinh dưỡng của rau ngót ở bảng trên được tính trong 100g rau ngót tươi chưa qua chế biến. Nếu đã qua chế biến, các thông số này sẽ sai khác ít nhiều tùy theo cách chế biến.
%DV là viết tắt của % Daily Value. Chỉ số Daily Value này giúp bạn biết nếu bạn tiêu thụ 100g rau ngót sẽ tương đương với bao nhiêu % nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể trong 1 ngày. Ví dụ 1 ngày người làm việc văn phòng cần 2000 calo mới đủ năng lượng để làm việc. Như bảng trên, khi bạn tiêu thụ 100 g rau ngót sẽ cung cấp cho cơ thể 58 calo. Lượng calo có được từ 100g rau ngót so với 2000 calo thì chỉ tương đương 3% nhu cầu calo trong 1 ngày (58 : 2000 x 100%). Do đó, %DV sẽ là 3% như bảng trên.
Giá trị dinh dưỡng của rau ngót trên được lấy từ trang wikipedia. Một số trang thông tin khác có thể có số liệu sai khác với wiki. Vấn đề này do nhiều yếu tố khách quan và chủ quan khi phân tích thành phần dinh dưỡng nên không thể nói wiki sai hay các trang tin khác sai. Dù sao số liệu thực tế cũng không sai khác quá lớn nên nếu bạn thấy sai khác thì có thể coi như sự sai số nhất định.
Đánh giá về giá trị dinh dưỡng của rau ngótVới giá trị dinh dưỡng của rau ngót ở bảng trên, các bạn chắc đã biết rau ngót chứa chất gì và hàm lượng ra sao rồi đúng không. Thực tế thì rau ngót còn có nhiều chất khác nữa tuy nhiên hàm lượng quá nhỏ hoặc không thuộc về thành phần dinh dưỡng nên không được đề cập ở trên. Nhìn vào bảng trên bạn sẽ thấy ngay rau ngót chứa hàm lượng vitamin A, vitamin C, canxi và sắt rất cao.
Như vậy, có thể thấy rằng rau ngót là loại rau có chứa nhiều vitamin và khoáng chất đặc biệt là vitamin A, vitamin C, Sắt và Canxi. Do đó, bạn nên bổ sung rau ngót vào trong thực đơn hàng tuần để có những bữa ăn chất lượng và đầy đủ dưỡng chất.
10 Loại Rau Củ Chứa Ít Calo Nhưng Lại Là Nguồn Dinh Dưỡng Tuyệt Vời Cho Cơ Thể Chúng Ta
Hàng ngày chúng ta cung cấp rất nhiều thực phẩm vào cơ thể với một lượng calo khá lớn kể cả rau củ cũng vậy. Tuy nhiên với 10 loại rau củ chứa ít calo nhưng lại có rất nhiều chất dinh dưỡng cần thiết cho sức khỏe và cơ thể của chúng ta đấy. Bạn có thể dùng chúng hàng ngày mà không lo tăng cân đâu.
1. Cần tây– Mỗi cây cần tây chỉ chứa 16 calo, khi bạn dùng chúng sẽ không phải lo về việc thừa calo, tăng cân và thân hình béo phì nữa. Bạn có thể ăn thỏa thích, có thể kết hợp cùng các loại thực phẩm khác hoặc có thể ăn sống, ép nước uống đều được.
– Cần tây vừa có tác dụng làm đẹp da, vừa giúp giảm cân hiệu quả mà không phải lo những vấn đề về sức khỏe. Đồng thời, nó là nguồn cung cấp chất sơ dồi dào cùng các loại vitamin E, C, K giúp ruột hoạt động ổn định và tăng sức đề kháng của cơ thể.
– Mỗi ngày đều dùng cần tây sẽ mang đến cho bạn những bất ngờ về cả sức khỏe lẫn vóc dáng đấy.
2. Dưa leo– Dưa leo là loại trái rất được ưa chuộng và phổ biến trong cuộc sống hàng ngày của tất cả chúng ta.
– Với những ai muốn giảm cân thì dưa leo chính là sự lựa chọn hoàn hảo. Mỗi trái dưa chỉ chứa 16 calo và khi nạp vào cơ thể, lượng nước trong dưa leo giúp chúng ta no lâu hơn, tránh tình trạng nhanh đói, ăn nhiều và tăng cân. Không những vậy, dưa leo còn là loại mặt nạ tự nhiên làm đẹp cho da.
Xem và lưu lại cách làm chi tiết Kim chi dưa leo
3. Măng tây– Thông thường chúng ta hay quen ăn măng to, măng vàng nhưng không biết rằng chính măng tây mới là thực phẩm giàu chất dinh dưỡng nhưng chứa rất ít calo rất có lợi cho những ai muốn ăn kiêng, giảm cân hay những người mắc bệnh béo phì. Bạn có thể dùng thường xuyên mà không phải lo về vấn đề dư thừa calo.
– Trong mỗi 100g măng tây chỉ chứa 20 calo và bù lại lượng dưỡng chất rất cao. Thành phần măng tây có chứa nhiều vitamin A, B, C, Kẽm, axit foli… có tác dụng giúp phòng ngừa các bệnh về tim mạch hiệu quả.
– Măng tây có thể chế biến thành nhiều món ăn khác như Măng tây nướng, Bò nướng măng tây, Tàu hũ cuộn măng tây… để bạn có thể thay đổi thực đơn mỗi ngày phong phú hơn nha
Xem và lưu lại cách làm chi tiết Măng tây nướng
4. Cà chua– Cà chua từ lâu đã trở thành thực phẩm không thể thiếu trong những món ăn hàng ngày của chúng ta. Có khi dùng cà chua để ăn sống, có khi nấu chín hoặc được dùng trong làm đẹp.
– Nhưng có lẽ ít ai biết rằng một trái cà chua chỉ chứa 17 calo, ăn cà chua thường xuyên không những không khiến bạn tăng cân mà ngược lại còn giúp làm giảm cân nặng hiệu quả. Đặc biệt, trong cà chua có chứa nhiều vitamin C, các loại khoáng chất cần thiết như magie, canxi, sắt… cần thiết có tác dụng làm giảm cholesterol trong máu, giảm mỡ thừa, giúp trẻ hóa làn da.
– Mỗi ngày nên bổ sung thêm cà chua vào bữa ăn để có vóc dáng thon gọn, sức khỏe tốt và làn da trẻ đẹp nha.
5. Bông cải– Bông cải hay còn được gọi là súp lơ có hai loại là bông cải trắng và bông cải xanh. Cả hai loại này giàu dinh dưỡng và tốt cho sức khỏe.
– Tuy trong bông cải có chứa nhiều vitamin A, C và các loại chất dinh dưỡng khác nhưng lượng calo chỉ có 25. Nếu bạn cần tìm một loại thực phẩm vừa có thể cung cấp đầy đủ chất dinh dưỡng vừa chứa ít calo thì bông cải chính là sự lựa chọn hoàn hảo đấy.
– Thông thường, người ta thường dùng bông cải làm thực phẩm ăn kiêng, bạn có thể luộc, hấp hoặc dùng kèm với thực phẩm khác.
6. Bắp cải– Bắp cải xanh hay bắp cải tím đều là loại rau có chứa hàm lượng chất xơ cực cao và lượng đạm không nhiều. Đặc biệt, nó chỉ có 25 calo cho một bắp cải nên rất tốt cho chế độ ăn uống hàng ngày của chúng ta, nhất là với ai đang trong quá trình giảm cân.
– Đồng thời, ăn bắp cải còn giúp hệ tiêu hóa và các cơ quan hoạt động được tốt hơn, hạn chế tích tụ chất béo trong cơ thể và ngăn ngừa các bệnh béo phì, tim mạch, cao huyết áp.
– Có thể chế biến bắp cải thành nhiều món như Gà xào bắp cải, Bắp cải chua giòn,…
Xem vГ lЖ°u lбєЎi cГЎch lГ m chi tiбєїt BбєЇp cбєЈi cuб»™n gГ
7. Củ cải đường– Củ cải đường có ít calo – chỉ khoảng 25 calo, ít chất béo và carbonhydrate, tuy nhiên nó lại chứa rất nhiều chất xơ, vitamin B6, C, canxi, kali, manga… giúp cơ thể hoạt động tốt hơn, tăng khả năng miễn dịch với môi trường, hạn chế nhiều loại bệnh tật. Bạn nên bổ sung củ cải đường vào thực đơn hàng ngày.
Củ cải đường chứa ít calo
Xem và lưu lại cách làm chi tiết Salad củ cải đường
8. Rau chân vịt– Rau chân vịt còn được gọi là rau bina hay cải bó xôi là loại rau không chỉ giàu chất dinh dưỡng mà còn là thực phẩm tốt cho sức khỏe.
– Rau chân vịt chỉ chứa vỏn vẹn 7 calo nhưng lại có rất nhiều vitamin, khoáng chất và nhiều hợp chất cần thiết cho cơ thể khác. Bạn cò thể yên tâm ăn rau chân vịt thoải mái mà không phải lo sợ về sức khỏe cũng như cân nặng của mình.
– Thêm rau chân vịt vào bữa ăn hàng ngày để có sức khỏe tốt và thân hình cân đối.
9. Cà rốt– Trong cà rốt rất giàu chất xơ có tác dụng ức chế sự thèm ăn của dạ dày, đồng thời giúp làm tăng quá trình trao đổi chất, thúc đẩy việc đốt cháy mỡ thừa và năng lượng. Đặc biệt cà rốt không chứa nhiều calo nên có thể dùng thoải mái mà không lo tăng cân, thừa năng lượng.
– Đặc biệt, cà rốt là củ rất bổ mắt, tăng cường ăn cà rốt hàng ngày sẽ cho bạn một đôi mắt sáng khỏe và tăng cường sức đề kháng của cơ thể, có một làn da căng mịn.
10. Chanh– Chanh chỉ chứa khoảng 29 calo nên không khiến cơ thể bạn thừa calo mà ngược lại lượng axit citrtic trong chanh còn giúp cơ thể hấp thụ canxi từ các loại thực phẩm khác. Sau đó, canxi được lưu trự trong các tế bào và làm tăng khả năng đốt cháy chất béo của cơ thể.
– Người ta thưởng dùng chanh để giảm cân, làm thanh mát cơ thể, giải cảm… Mỗi ngày một ly nước chanh sẽ cho bạn một cơ thể khỏe mạnh, tránh nhiễm bệnh từ môi trường xung quanh.
Bạn có thể an tâm dùng 10 loại thực phẩm có ít calo nhưng cực giàu dưỡng chất này hàng ngày mà không phải lo ngại gì hết nha.
Đăng bởi: Hữu Toàn Trương
Từ khoá: 10 Loại rau củ chứa ít calo nhưng lại là nguồn dinh dưỡng tuyệt vời cho cơ thể chúng ta
Vì Sao Rau Dền Được Gọi Là “Nhà Vô Địch” Về Dinh Dưỡng?
Rau dền gồm hơn 50 loài, một số được trồng để làm ngũ cốc, thu hoạch rau, hoặc làm cây cảnh, một số khác được xem như cỏ dại. Hạt dền là một trong những hình thức trồng trọt lấy ngũ cốc lâu đời nhất. Tên tiếng Anh amaranth được đặt tên từ tiếng Hy Lạp amarantos, có nghĩa là “không bao giờ tàn”.
Rau có lá rộng, màu xanh lá hoặc đỏ thẫm, hoa tươi sáng có màu tím, đỏ hoặc vàng, và vẫn giữ được màu sắc ngay cả khi được thu hoạch, phơi khô.
Tổng quan về rau dềnRau dền xanh (tên khoa học: A. Dubius) là loại rau lá bổ dưỡng có nguồn gốc từ Trung Mỹ. Lá và hạt rau dền là một trong những thực phẩm chính của người Aztec và Inca trong thời kỳ tiền Colombia. Hiện nay, rau dền chủ yếu tập trung ở các vùng khí hậu nhiệt đới của châu Mỹ Latinh, châu Á và châu Phi.
Rau dền phát triển trên khắp thế giới trong môi trường nhiệt đới và cận nhiệt đới. Rau có thể được phân thành hai loại: trồng để lấy lá hoặc lấy hạt.
Những chiếc lá rau dền dân dã đang “hồi sinh” về mức độ phổ biến của chúng, sau khi nghiên cứu phát hiện ra rằng loại rau này chứa nhiều vitamin và chất dinh dưỡng thiết yếu. Không chỉ lá, hạt dền cũng là nguồn cung cấp protein không chứa gluten cần thiết. Lá dền có màu xanh, vàng, tím hoặc đỏ tùy thuộc vào thổ nhưỡng.
Rau dền đỏ
Rau dền cơm
Lá dền có màu xanh, vàng, tím hoặc đỏ tùy thuộc vào thổ nhưỡng nơi mọc
Thành phần dinh dưỡng của rau dềnMột cup (100g) lá rau dền xanh chứa:
Calorie: 23 (1% lượng khuyến nghị hằng ngày)
Carbohydrate: 4,02g (3%)
Protein: 2,46g (4%)
Chất béo: 0,33g (1,5%)
Cholesterol: 0mg (0%)
Chất xơ: 2,2g (6%)
Vitamin
Folate: 85 microgam (21%)
Niacin: 0,658mg (4%)
Axít pantothenic: 0,065mg (1%)
Pyridoxin: 0,192mg (15%)
Riboflavin: 0,158mg (12%)
Thiamin: 0,027mg (2%)
Vitamin A: 2.917 IU (97%)
Vitamin C: 43,3mg (70.5%)
Vitamin K: 1.140 microgam (950%)
Các chất khác
Natri: 20mg (1,3%)
Kali: 611mg (13%)
Canxi: 215mg (21,5%)
Đồng: 0,162mg (18%)
Sắt: 2,32mg (29%)
Ma-giê: 55mg (14%)
Lợi ích sức khỏe của rau dềnLá cây rau dền là kho chứa nhiều chất dinh dưỡng, chất chống oxy hóa, khoáng chất và vitamin góp phần quan trọng cho sức khỏe thể chất và tinh thần.
Ít calorie mà giàu chất xơ, rất tốt cho sức khỏe và giảm cânRau dền xanh chỉ chứa 23 calorie trong một khẩu phần 100g. Lá chỉ chứa chất béo và không có cholesterol.
Lá và thân cây chứa nhiều chất xơ hòa tan và không hòa tan. Vì lý do đó, các loại rau lá xanh bao gồm rau dền thường được các chuyên gia dinh dưỡng khuyên dùng trong các chương trình kiểm soát cholesterol và giảm cân.
Giàu chất sắt100g lá rau tươi chứa 29% lượng sắt bạn cần trong một ngày. Sắt là một nguyên tố vi lượng thiết yếu cần thiết cho cơ thể con người để sản xuất hồng cầu (RBC) và là đồng yếu tố cho enzym oxy hóa – khử cytochrome oxidase trong quá trình chuyển hóa tế bào.
Vitamin C và A tăng cường chất đề kháng và phòng ngừa nhiều bệnhLá rau dền tươi là một trong những nguồn giàu vitamin C nhất. 100g lá tươi chứa 43,3mg, tương đương 70% lượng vitamin C được khuyến nghị hằng ngày. Vitamin C là một chất chống oxy hóa hòa tan trong nước mạnh mẽ, đóng vai trò quan trọng trong việc chữa lành vết thương và giúp chống lại nhiễm trùng do vi rút.
Rau dền cũng có vitamin A (hơn 97% mức khuyến nghị hằng ngày trên 100g) và chất chống oxy hóa polyphenol flavonoid như lutein, zeaxanthin và β-carotene. Kết hợp với nhau, các hợp chất này giúp hoạt động như những chất bảo vệ chống lại các gốc tự do có nguồn gốc oxy và các loại oxy phản ứng (ROS), do đó đóng vai trò chữa lành trong quá trình lão hóa và mắc bệnh.
Ngoài ra, vitamin A cần thiết để duy trì niêm mạc, da khỏe mạnh, và là yếu tố cần thiết cho sức khỏe của mắt. Ăn các loại rau và trái cây tự nhiên giàu vitamin A và flavonoid cũng giúp cơ thể bảo vệ khỏi ung thư phổi và khoang miệng.
Vitamin K bổ xươngRau dền có lẽ chứa hàm lượng vitamin K cao nhất trong tất cả các loại rau lá xanh ăn được. 100g rau xanh tươi cung cấp 950% nhu cầu vitamin K hằng ngày.
Vitamin K đóng một vai trò quan trọng trong việc tăng cường khối lượng xương bằng cách thúc đẩy hoạt động tạo xương trong các tế bào xương. Ngoài ra, nó cũng có một vai trò chống bệnh Alzheimer bằng cách hạn chế tổn thương tế bào thần kinh trong não.
Các vitamin B và kaliRau dền cũng chứa nhiều vitamin nhóm B như folate, vitamin B6 (pyridoxine), riboflavin, thiamin (vitamin B1) và niacin. Chế độ ăn giàu folate giúp ngăn ngừa khuyết tật ống thần kinh ở trẻ sơ sinh.
Hơn nữa, lá rau chứa nhiều kali (hơn cả trong rau bina). Kali là một thành phần quan trọng của tế bào và chất lỏng cơ thể giúp điều hòa nhịp tim và huyết áp.
Các khoáng chất tốt cho sức khỏeRau dền có hàm lượng các khoáng chất khác cao hơn so với rau bina như canxi, mangan, ma-giê, đồng và kẽm. Cơ thể con người sử dụng mangan và đồng như một đồng yếu tố cho enzyme chống oxy hóa – superoxide dismutase. Đồng cũng cần thiết để sản xuất các tế bào hồng cầu. Kẽm là đồng yếu tố của nhiều enzyme điều chỉnh sự tăng trưởng và phát triển, tiêu hóa và tổng hợp axít nucleic.
Tương tự như các loại rau xanh khác như rau bina, cải xoăn…, rau dền giúp phòng chống loãng xương và thiếu máu do thiếu sắt.
Lợi ích cho người tập thể dụcVới một hồ sơ dinh dưỡng ấn tượng như trên, rau dền xứng đáng có mặt trong một chế độ ăn uống cân bằng của những người tập thể dục, đặc biệt là với mục đích giảm cân. Hơn nữa, kali rất cần thiết cho hoạt động cơ bắp. Người tập thể dục cần dùng đủ kali.
Cách chọn và bảo quản rau dềnDền là loại cây hàng năm có thời vụ ngắn. Cây sẵn sàng để thu hoạch trong khoảng 4 – 6 tuần sau khi gieo hạt.
Rau dền phát triển tốt ở nhiệt độ ban ngày trên 25℃ và nhiệt độ ban đêm không thấp hơn 15℃. Cây ưa đất kiềm màu mỡ, thoát nước tự do.
Ở vùng nhiệt đới, rau dền xanh có mặt quanh năm. Bạn hãy chọn ra có màu xanh hoặc đỏ đậm và có độ giòn. Tránh mua nhầm lá héo, ngả màu vàng và có đốm. Cũng nên tránh chọn những lá rau quá lớn và có thân dày vì có thể rất đắng.
Khi sơ chế, bạn cần rửa rau dưới vòi nước mạnh, vò nhẹ tay, rửa kỹ nhiều lần để loại bỏ cát bẩn.
Rau dền mau héo và chỉ tươi được 2 – 3 ngày trong tủ lạnh. Vì vậy, hãy dùng ngay sau khi mua về hoặc thu hoạch để có được những lợi ích dinh dưỡng tối đa.
Lưu ý khi chế biến rau dềnKhi nhặt rau dền, bạn cần tách lá và thân dày, để riêng phần thân vì cần nấu lâu hơn lá. Hãy lưu ý rằng nấu lâu có thể làm mất chất dinh dưỡng, đặc biệt là chất chống oxy hóa và vitamin.
Lá và chồi tươi, mềm có thể được ăn sống trong món salad hoặc nước ép.
Ở vùng Caribe, dền xanh được gọi là callaloo và là một trong những món chính trong món súp callaloo phổ biến được nấu từ khoai môn, giăm bông, ớt, cần tây, đậu bắp, nước cốt dừa và thịt cua.
Ở Trung Quốc, loại rau này được gọi là yin-tsai (hoặc rau bina Trung Quốc), dùng trong các món xào và canh.
Ở Ấn Độ, rau được gọi là chaulai, dùng trong các món cà ri, món hầm và rau trộn.
Ở Hy Lạp, rau dền phổ biến là vleeta, luộc với các loại lá xanh nổi tiếng khác như bồ công anh, mù tạt xanh, rau diếp xoăn… hoặc trộn với dầu ô liu nguyên chất, vắt chanh thành món ăn có tên gọi “vrasta chorta”.
Ăn rau dền có an toàn không?Rau dền, giống như rau bina, có hàm lượng axít oxalic cao. Đây là một chất tự nhiên có trong một số loại rau, có thể kết tinh thành sỏi oxalat trong đường tiết niệu ở một số người. Những người bị sỏi đường tiết niệu oxalat nên tránh ăn một số loại rau thuộc họ dền và họ cải. Ngoài ra, cần uống đủ nước để duy trì lượng nước tiểu bình thường.
Phytat và chất xơ có trong lá có thể cản trở khả năng sinh học của canxi, sắt và ma-giê.
Do hàm lượng vitamin K cao, những bệnh nhân đang dùng thuốc chống đông máu như warfarin được khuyến khích tránh rau dền trong thức ăn của họ vì nó cản trở quá trình chuyển hóa thuốc.
Giải đáp thắc mắc về rau dềnRau bina khá gần với rau dền, có thể dùng thay thế
Ăn rau dền sống có cần lưu ý gì không?
Lá non có thể ăn sống trong món salad, nhưng nói chung tốt nhất nên nấu vì lá có chứa axít oxalic – một chất kháng dinh dưỡng cũng được có trong rau bina và củ cải. Chất này sẽ tạo vị kim loại trong miệng bạn.
Nhiệt giúp phân hủy một số oxalat – bạn có thể trụng/chần rau trước khi ăn. Ăn quá nhiều axít oxalic sẽ cản trở sự hấp thụ canxi của cơ thể. Nhưng nếu bạn ăn rau nấu chín trong một chế độ ăn uống đa dạng thì sẽ không có vấn đề gì.
Có thể lên men rau dền để ăn lâu hơn không?
Có. Đây là một món truyền thống ở Phi Châu. Bạn có thể tận hưởng lợi ích của cả rau dền lẫn quá trình lên men bằng cách muối rau.
Cho lá rau vào hũ, thêm vài củ hành tím, đổ ngập nước đun sôi để nguội với vài thìa muối, sau đó để ở nơi khô ráo thoáng mát trong vài tuần. Mở nắp một tuần vài lần để khí thoát ra. Bạn có thể trữ rau đã lên men trong tủ lạnh 6 tháng.
Có rau nào gần giống và có thể thay thế rau dền?
Rau bina khá giống với rau dền về thành phần và kết cấu, bạn có thể dùng thay thế.
Đăng bởi: Nguyễn Huế
Từ khoá: Vì sao rau dền được gọi là “nhà vô địch” về dinh dưỡng?
Cách Làm Tôm Xào Rau Củ, Món Ngon Giàu Dinh Dưỡng Cho Cả Nhà
Từ lâu, tôm đã trở thành nguyên liệu phổ biến trong mâm cơm gia đình Việt. Với vị thịt ngọt thanh vốn có được kết hợp với nhiều loại rau củ, chúng đã cho “ra đời” biết bao món ăn cả về độ thơm ngon hay dinh dưỡng đều không bị “lép vế” so với bất kỳ thực phẩm nào. Tôm còn là nguồn cung cấp canxi, protein dồi dào, bổ sung vitamin B12, chất sắt và chứa nhiều Omega-3. Đặc biệt, trong thành phần còn có Selen – một “anh hùng” chuyên loại bỏ và thải trừ các kim loại nặng ra khỏi cơ thể nữa đó.
Nguyên liệu
300g tôm tươi (tôm sú)
60g khóm
60g ớt chuông xanh và đỏ
20g hành lá
20g hành tây
1/3 trứng gà đánh tan
Đá lạnh (tùy thích)
Gia vị: 70g đường, 20g hạt nêm, 300ml dầu ăn, 100ml nước cốt me, 2 muỗng canh bột năng
Cách làm tôm xào rau củBước 1: Sơ chế nguyên liệu
Đầu tiên, lột bỏ đầu, vỏ và chỉ lưng của tôm, đồng thời, cắt dọc sống lưng để khi chín cong lại nhìn đẹp mắt hơn. Sau đó, dùng nước rửa thật sạch, thấm khô rồi cho vào tô ướp cùng trứng đánh tan và 1 muỗng bột năng, trộn đều lên.
Bước 2: Chiên tôm
Bắc chảo dầu lên bếp, khi dầu nóng thì thả tôm vào chiên giòn rồi vớt ra, rồi đem đi thấm dầu.
Bước 3: Luộc sơ rau củ
Cắt miếng vừa ăn cho ớt chuông, hành tây và khóm. Sau đó, bắc nồi nước lên bếp, khi sôi thì trụng sơ chúng, rồi vớt ra cho ngay vào tô đá lạnh để giữ màu đẹp hơn khi xào.
Bước 4: Hoàn thành tôm xào rau củ
Cắt lấy phần đầu hành lá rồi đem phi cho thơm. Sau đó, thêm lần lượt rau củ, nước cốt me, đường và hạt nêm, rồi xào đều tay cho thấm vị. Kế đến, bỏ thêm 1 muỗng bột năng pha loãng để tạo độ sánh cho nước xào. Cuối cùng, cho tôm vào trộn đều là đã hoàn thành rồi đấy.
Thành phẩmTôm xào rau củ vị đậm đà, phần thịt tôm săn chắc mà lại ngọt thơm, nước sốt chua chua quyện đều vào từng loại rau củ thanh mát vô cùng hấp dẫn. Tất cả đã cùng tạo nên một món ăn thật hoàn chỉnh cả về sắc hương vị. Món này ăn nóng cùng cơm trắng là đã miệng lắm đó.
Để có được bữa cơm vừa thơm ngon vừa đủ dinh dưỡng cho những ngày bận rộn thì các nàng không được bỏ ngoài tai công thức trên đâu đấy. Dù có ít thời gian chuẩn bị đi chăng nữa thì mâm cơm cũng không vì đó mà sơ sài hay bớt trọn vẹn cho những người yêu thương.
Đăng bởi: Hương Nguyễn
Từ khoá: Cách làm tôm xào rau củ, món ngon giàu dinh dưỡng cho cả nhà
Thành Phần Dinh Dưỡng Và Các Công Dụng Chữa Bệnh Bất Ngờ Của Củ Ấu
Củ ấu có tên gọi khác như ấu nước, ấu trụi, lãng thực… Củ ấu có tên khoa học là Trapa bicornis, là loại cây thủy sinh và thuộc loại thực vật chi Trapa.
Củ ấu trên thực tế là “quả” nhưng lại được gọi tên là “củ” vì phần quả ấu được phát triển ở dưới nước, cho đến khi già thì quả mới rụng và tự vùi mình xuống bùn nên mới được gọi là củ ấu.
Củ ấu có thân ngắn và có lông. Thông thường, củ ấu có 2 sừng và độ dài các sừng dài khoảng 2cm, ở đầu sừng còn có hình mũi tên. Trong củ ấu có chứa một loại hạt mà trong hạt đó có chứa phần bột trắng và có thể ăn được.
Củ ấu thường mọc ở các đầm trên mọi miền đất nước. Củ ấu thường được trồng bằng chồi, hạt giống. Mùa hoa của trái ấu vào khoảng độ tháng 5 – tháng 6 nên mùa trái sẽ tầm tháng 7 đến tháng 8 hàng năm.
Theo các nghiên cứu khoa học, trong củ ấu có khoảng 49% hàm lượng là tinh bột chiếm và 10,3% là protein. Theo một số tài liệu có ghi chép, trong 100g củ ấu chín có 0.1g chất béo, 4.5g Albumin, 0.19g vitamin B1, 19.7g chất đường các loại, 1.5mg PP, 13mg C,0.06g vitamin B2, 0.7mg sắt, 19mg Mn, 7mg Ca, 93mg P.
Ngoài ra còn một số chất như AH13, chất xơ, vitamin các loại như vitamin B và vitamin C có nhiều công dụng đối với sức khỏe.
Củ ấu có nhiều công dụng đối với sức khỏe. Trong đó, hợp chất AH13 được biết đến như chất được dùng để hỗ trợ điều trị chống bệnh ung thư.
Củ ấu tốt cho tiêu hóaChất xơ giúp thúc đẩy sự phát triển của vi khuẩn probiotic, hỗ trợ sản sinh enzyme tiêu hoá đối với đường ruột.
Chất xơ giúp thúc đẩy sự phát triển của vi khuẩn probiotic, hỗ trợ sản sinh enzyme tiêu hoá đối với đường ruột.
Củ ấu giúp chắc khỏe xươngMagie và mangan có chứa trong củ ấu hỗ trợ sản xuất enzyme cải thiện tình trạng stress, chất kẽm giúp tăng cường hệ thống miễn dịch và kali giúp cải thiện tình trạng huyết áp và tim mạch hiệu quả. Canxi và photpho trong củ ấu giúp bổ sung máu cho những người bị thiếu máu, đồng thời giúp xương chắc khỏe hơn.
Củ ấu giúp cải thiện mệt mỏi và stressMagie và mangan có chứa trong củ ấu hỗ trợ sản xuất enzyme cải thiện tình trạng stress, chất kẽm giúp tăng cường hệ thống miễn dịch và kali giúp cải thiện tình trạng huyết áp và tim mạch hiệu quả.
Củ ấu tăng cường sức đề khángNgoài ra, củ ấu còn có công dụng trị say rượu, giải độc rượu cho người say xỉn. Đồng thời, trị các chứng bệnh về đau đầu, cảm sốt hay ăn uống khó tiêu.
Chữa viêm loét dạ dàyCho các nguyên liệu theo tỷ lệ sau, gồm: 30g thịt củ ấu, 16g hoài sơn, 16g táo đỏ, 10g bạch cập và 100g gạo nếp vào nồi và thêm một lượng nước vừa phải để nấu cháo. Khi ăn thì kết hợp cùng với mật ong, trộn đều lên.
Trị mụn nhọt ở trẻ nhỏ
Dùng củ ấu đốt thành than cùng với chu sa và băng phiến nghiền bột. Sau đó, trộn hỗn hợp với nước sôi để nguội. Dùng hỗn hợp bôi lên chỗ mụn nhọt hàng ngày. Đồng thời kết hợp nấu cháo từ ruột củ ấu cho trẻ ăn để tăng thêm hiệu quả.
Chữa mệt mỏi, mất ngủDùng khoảng 50g thịt củ ấu đem sắc thuốc với 20g địa cốt, 10g câu kỷ tử, cùng với cam thảo và hoàng cầm thành một bát. Sau đó sử dụng ngày 2 lần và liên tục trong vòng 1 tuần sẽ thấy chứng mất ngủ, mệt mỏi được xua tan đấy!
Sử dụng củ ấu tươi trực tiếpTrong trường hợp bị say nắng, say nóng hoặc sốt và mất nước thì bạn nên dùng trực tiếp củ ấu với lượng vừa phải. Nên rửa sạch và bỏ vỏ trước khi ăn.
Siro củ ấuDùng khoảng 250 gam củ ấu đem rửa sạch và mang đi nấu trong khoảng 1 giờ, sau đó lọc lấy nước và bỏ thêm vào một lượng đường. Tiếp tục đun sôi lại và chia phần nước đã hoàn thành làm 2 lần uống trong ngày.
Advertisement
Hỗn hợp siro có hiệu quả với các trường hợp kinh nguyệt ra quá nhiều, huyết nhiệt, hoặc có triệu chứng đau rát hậu môn, trĩ xuất huyết.
Củ ấu luộcDùng khoảng 150g củ ấu đã già đem rửa sạch và luộc chín. Sau đó, bạn bóc vỏ và ăn 2 lần trong ngày. Sử dụng củ ấu đã được luộc chín sẽ giúp bạn trị tiêu chảy, tỳ hư và bị mất sức, mệt mỏi.
Sườn hầm củ ấuSườn hầm mềm thơm, ngọt và dễ ăn kết hợp cùng củ ấu béo bùi tự nhiên sẽ là món canh phù hợp để bồi bổ cho cả gia đình.
Thông thường, củ ấu sẽ được bày bán tại các chợ, hoặc dọc lề đường khi vào mùa thu hoạch củ ấu.
Ngoài ra, bạn có thể mua củ ấu bằng cách truy cập các trang thương mại điện tử như Shopee và giá của 1kg củ ấu dao động từ 25.000 – 40.000 đồng.
Nguồn: Vinmec
Rau Bí Bao Nhiêu Calo? Ăn Rau Bí Có Giảm Cân Không?
Bí đỏ thì đã quá quen thuộc rồi đúng không nào. Nhưng bạn có biết rau bí cũng là một bộ phận của bí đỏ có thể ăn được. bên cạnh cái tên bí đỏ thì nó còn được biết với những tên khác như bí ngô, bí rợ,… và có nguồn gốc từ Mexico, hay các nước Trung Mỹ.
Ở Việt Nam bí đỏ được trồng nhiều ở các vùng từ trung du cho đến miền núi. Và hầu như các bộ phận của rau bí đều có thể ăn được, từ thân, lá, quả, hoa, hay nụ.
Nhưng được dùng nhiều hơn cả là quả và ngọn làm rau bí để chế biến trong các bữa ăn. Bí đực thường sẽ được hái sớm để làm rau với nhiều công dụng tốt với sức khỏe. Rau bí thường được người trồng hái phần lá non, và phần ngọn để ăn.
Rau bí có khá ít calo, trong 100g rau bí chứa khoảng 45 calo. Có thể xếp đây là nhóm thực phẩm có chứa hàm lượng calo thấp. Do đó, để cung cấp đủ năng lượng hoặc thì mọi người sẽ kết hợp với các thực phẩm khác hoặc sẽ tăng khối lượng rau trong bữa ăn.
Hơn nữa, tùy vào cách chế biến mà hàm lượng calo cũng sẽ có chênh lệch nhau. Nếu với 100g rau bí thì khi luộc sẽ có khoảng 50 calo. Còn nếu xào với tỏi thì lượng calo sẽ cao hơn – 64 calo.
Theo Cơ quan Y tế Hoa Kỳ, một người trưởng thành thường sẽ cần khoảng 1800 – 2000 calo cho một ngày để duy trì các hoạt động như học tập, làm việc,… Bởi vậy, hàm lượng cần cung cấp trong mỗi bữa ăn sẽ dao động từ 600-667 calo cho một bữa ăn. Mức năng lượng này là mức tiêu chuẩn cho mỗi người, sẽ có chênh lệch tùy thuộc vào nhiều yếu tố khách quan nữa.
Do vậy, dựa vào hàm lượng calo trung bình này. Bạn có thể chủ động bữa ăn để giảm hay tăng cân hợp lý. Nếu bạn muốn giảm cân thì nạp năng lượng mỗi bữa ăn dưới mức calo chuẩn, khoảng 500 calo là hợp lý. Nếu bạn muốn tăng cân thì nạp hơn mức chuẩn (khoảng 850 calo cho mỗi bữa ăn).
Vậy nên, với hàm lượng calo thấp, rau bí sẽ cực kỳ phù hợp để giảm cân. Nếu bạn ăn 300g rau bí thì mức calo cơ thể nạp vào chỉ là 150 calo, hoặc rau bí xào tỏi thì lượng calo chỉ 192. Nên có thể xem đây là thực phẩm mức năng lượng thấp và thực phẩm tuyệt vời với những ai muốn giảm cân.
Bên cạnh đó, rau bí còn giàu hàm lượng vitamin cần thiết cho cơ thể như vitamin A, C, B, không chức các chất béo bão hòa, cholesterol,… Hơn nữa còn giúp cơ thể no lâu hơn do chứa các chất chống oxy hóa, từ đó bạn sẽ không cần phải nạp thêm quá nhiều năng lượng sau bữa ăn.
Ngừa táo bón, ngăn chặn ung thưBên cạnh công dụng giảm cân, giúp bạn có một vóc dáng tuyệt vời thì rau bí còn có nhiều công dụng khác với sức khỏe. Trong đó điển hình là ngăn ngừa táo bón. Hàm lượng chất xơ dồi dào nên giúp hệ tiêu hóa vận hành trơn tru, mượt mà hơn. Không những thế, rau bí còn có thể giúp ngăn chặn ung thư trên cơ chế ngăn ngừa tế bào lạ phát triển thành ung thư.
Tăng cường miễn dịchTăng cường hệ miễn dịch cho cơ thể cũng là một trong những công dụng hàng đầu của rau bí. Với hàm lượng folate dồi dào giúp thúc đẩy quá trình sản xuất hồng cầu, cùng các huyết sắc tố từ đó mà sức đề kháng sẽ tốt hơn. Bên cạnh đó, sắt bên trong rau giúp quá trình tổng hợp hemoglobin tốt hơn, máu được vận chuyển dễ dàng đến các cơ quan, giúp chống lại những yếu tố bên ngoài tác động đến hệ miễn dịch.
Giảm các triệu chứng viêm khớpVitamin B6 bên trong rau bí có khả năng làm giảm các triệu chứng như viêm khớp dạng thấp. Đặc biệt với những người lớn tuổi thì đây lại càng là một món ăn mang lại nhiều hiệu quả tích cực. Bởi bên cạnh việc hỗ trợ điều trị bệnh viêm khớp thì còn tăng cường khả năng chắc khỏe của hệ xương khớp với nhiều canxi và photpho. Không những xương mà còn có cả răng miệng nữa, giúp men răng chắc khỏe, hạn chế tối thiểu các vấn đề về nướu.
Giảm các triệu chứng tiền mãn kinh, dấu hiệu lão hóaVới những người ngoài tuổi 40 thường sẽ có các dấu hiệu của hội chứng tiền mãn kinh. Kéo theo các chứng đau đầu, khó chịu, tâm lý không ổn định,… Việc bổ sung rau bí trong khẩu phần giúp tăng lượng mangan, giảm thiểu rõ rệt các dấu hiệu của tiền mãn kinh.
Phụ nữ ngoài tuổi 30 thường sẽ bắt đầu xuất hiện các dấu hiệu của lão hóa. Do vậy việc bổ sung rau bí giúp chống lại quá trình này một các hiệu quả. Hàm lượng chất chống oxy hóa mạnh với enzyme superoxide futase sẽ giúp màng tế bào được bảo hiệu tốt. Do đó không thể hình thành các gốc tự do, giảm những triệu chứng lão hóa sớm, ngăn nếp nhăn, đồi mồi,…
Hạ đường huyếtHợp chất ethyl acetate và polysaccharide trong rau bí có tác dụng hạ đường huyết tốt. Từ đó giảm lượng đường trong máu, là một trợ thủ đắc lực với những người bị tiểu đường.
Với những công dụng tốt như vậy thì liệu phụ nữ mang thai có thể dùng được rau bí hay không? Câu trả lời là có. Rau bí tốt cho phụ nữ mang thai bởi nó cung cấp nhiều dinh dưỡng đặc biệt là sắt. Hơn nữa, nó còn giảm tình trạng phù chân, duy trì huyết áp ở mức ổn định, và hạn chế tối đa tình trạng chảy máu sau sinh.
Rau bí luộcRau bí luộc là một món ăn đơn giản và nhiều công dụng tốt cho việc giảm cân. Hơn nữa, cách thực hiện vô cùng đơn giản, không mất quá nhiều thời gian là bạn đã có một bữa ăn tuyệt vời.
Rau bí xào tỏi Rau bí nấu tômNếu bạn không thích rau bí xào hay luộc thì một món ăn ngon và hấp dẫn hơn chính là rau bí nấu tôm. Hai loại thực phẩm này hỗ trợ nhau, cung cấp nhiều dưỡng chất cần thiết cho cơ thể. Hơn nữa, đây là món ăn chế biến đơn giản nhưng lại siêu ngon. Tôm có vị ngọt tự nhiên, rau bí dễ ăn nên sẽ phù hợp với tất cả mọi người dù là người khó tính nhất.
Bạn nên chọn rau bí còn tươi thì sẽ ngon hơn. Hơn nữa, nếu bạn dùng không hết thì nên bỏ tủ lạnh để hôm sau chế biến.
Tuy công dụng tốt với sức khỏe, nhưng bạn đừng quá lạm dụng rau bí bằng việc ăn mỗi ngày. Nên tham khảo và kết hợp với nhiều loại thực phẩm khác nhau để bữa ăn thêm đa dạng và ngon hơn.
Nguồn: Đa khoa Y học Quốc tế
7-Dayslim
Cập nhật thông tin chi tiết về Rau Ngót Chứa Chất Gì? Thành Phần Dinh Dưỡng Của Rau Ngót trên website Xfsq.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!